Mỹ có từ bỏ nhập khẩu dầu của Nga?

15:00 | 01/03/2022

1,146 lượt xem
|
(PetroTimes) - Sau khi Nga tấn công Ukraine, một trong những vấn đề được thảo luận nhiều nhất ở phương Tây là xung đột quân sự đang diễn ra có thể ảnh hưởng gì đến giá dầu.
Mỹ có từ bỏ nhập khẩu dầu của Nga?

Nga là một trong những nhà khai thác dầu lớn nhất thế giới. Theo Đánh giá thống kê về Năng lượng Thế giới năm 2021 của BP, vào năm 2020, Nga sản xuất 10,1 triệu thùng dầu thô và condensate mỗi ngày. Con số này khá cao cho vị trí thứ hai, chỉ sau Mỹ với 11,3 triệu thùng/ngày. Ả Rập Xê-út đứng thứ ba với 9,3 triệu thùng/ngày.

Tuy nhiên, Mỹ cũng tiêu thụ nhiều dầu hơn (17,2 triệu thùng/ngày) so với Nga (chỉ 3,2 triệu thùng/ngày) hay Ả Rập Xê-út (3,5 triệu thùng/ngày). Từ đó, Mỹ là nhà nhập khẩu ròng dầu thô, trong khi Nga và Ả Rập Xê-út là hai nhà xuất khẩu dầu thô lớn.

Điều này cũng có nghĩa là nền kinh tế Mỹ dễ bị tổn thương hơn trước các cú sốc giá dầu, trong khi giá dầu cao hơn mang lại lợi ích cho Nga và Ả Rập Xê-út. Nhiều người cho rằng mức phí bảo hiểm có thể từ 5- 20 USD đối với giá dầu sau cuộc tấn công của Nga.

Mặc dù Ukraine khai thác một lượng dầu và khí đốt tự nhiên, song những lo ngại hàng đầu bao gồm việc nước này là một địa điểm trung chuyển dầu khí quan trọng. Ngoài ra, các biện pháp trừng phạt lên Nga có khả năng sẽ làm giảm nguồn cung dầu hiện có trong một thị trường vốn đã rất eo hẹp nguồn cung. Trong khi đó, nếu Nga vẫn có thể bán tất cả lượng dầu mà họ có thể khai thác được cho các quốc gia từ chối tuân thủ các lệnh trừng phạt, thì nước này sẽ hoạt động tốt về mặt tài chính với giá dầu tăng đột biến.

Như vậy, các lệnh trừng phạt đối với Nga sẽ tác động đến thị trường Mỹ như thế nào?

Tính đến cuối năm 2021, Mỹ đã nhập khẩu 8,5 triệu thùng dầu thô mỗi ngày từ tất cả các quốc gia. Canada là nhà cung cấp hàng đầu cho Mỹ với 4,5 triệu thùng/ngày. Mexico đứng thứ hai, với 700.000 thùng/ngày, và sau đó là Nga với 595.000 thùng/ngày. Ả Rập Xê Út là nhà cung cấp lớn thứ tư với 555.000 thùng/ngày.

Theo đó, Nga đã cung cấp 7% lượng dầu thô nhập khẩu của Mỹ vào cuối năm 2021. Việc thay thế lượng dầu đó sẽ gây thêm áp lực đối với giá dầu toàn cầu.

Bình An

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 05/11/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,620 14,820
Miếng SJC Nghệ An 14,620 14,820
Miếng SJC Thái Bình 14,620 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,520 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,520 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,520 14,820
NL 99.99 13,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850
Trang sức 99.9 13,840 14,810
Trang sức 99.99 13,850 14,820
Cập nhật: 05/11/2025 07:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,462 14,822
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,462 14,823
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 1,459
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 146
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Cập nhật: 05/11/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16559 16827 17405
CAD 18167 18443 19059
CHF 31901 32282 32931
CNY 0 3470 3830
EUR 29649 29920 30947
GBP 33593 33981 34906
HKD 0 3255 3456
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14585 15175
SGD 19622 19903 20427
THB 724 788 841
USD (1,2) 26054 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (50,100) 26124 26143 26349
Cập nhật: 05/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,124 26,124 26,349
USD(1-2-5) 25,080 - -
USD(10-20) 25,080 - -
EUR 29,899 29,923 31,062
JPY 167.52 167.82 174.85
GBP 34,162 34,254 35,057
AUD 16,950 17,011 17,459
CAD 18,416 18,475 19,005
CHF 32,217 32,317 33,000
SGD 19,784 19,846 20,463
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.94 17.67 18.97
THB 773.17 782.72 833.53
NZD 14,697 14,833 15,186
SEK - 2,733 2,813
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,557 2,636
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,867.93 - 6,582.97
TWD 771.03 - 928.51
SAR - 6,919.74 7,244.92
KWD - 83,571 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 29,686 29,805 30,934
GBP 33,890 34,026 35,007
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,916 32,044 32,938
JPY 166.54 167.21 174.19
AUD 16,847 16,915 17,463
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 786 789 825
CAD 18,359 18,433 18,967
NZD 14,726 15,225
KRW 17.60 19.26
Cập nhật: 05/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26171 26171 26349
AUD 16740 16840 17768
CAD 18350 18450 19466
CHF 32138 32168 33750
CNY 0 3659.2 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29817 29847 31570
GBP 33865 33915 35678
HKD 0 3390 0
JPY 168 168.5 179.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14698 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19774 19904 20632
THB 0 753.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 05/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,154 26,204 26,349
USD20 26,154 26,204 26,349
USD1 23,841 26,204 26,349
AUD 16,842 16,942 18,057
EUR 30,004 30,004 31,318
CAD 18,303 18,403 19,715
SGD 19,865 20,015 21,100
JPY 168.21 169.71 174.29
GBP 34,129 34,279 35,150
XAU 14,618,000 0 14,822,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 2
Cập nhật: 05/11/2025 07:00