Mỹ cần 3.000 tỷ USD để kích thích kinh tế

12:31 | 10/09/2020

111 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Khi nền kinh tế đang suy thoái, gói kích thích tài khóa lớn là cần thiết để hỗ trợ doanh nghiệp làm từ xa và giúp người dân tìm việc.

Trên CNBC, William Lee - kinh tế trưởng tại Viện Milken (một tổ chức nghiên cứu kinh tế độc lập, phi lợi nhuận) cho rằng Mỹ cần khoảng 3.000 tỷ USD kích thích tài khóa để hỗ trợ nền kinh tế đang bị đại dịch tàn phá. Số tiền này nên được sử dụng cho các chương trình như khuyến khích doanh nghiệp tăng năng lực làm việc từ xa và giúp đỡ người thất nghiệp tìm việc tại các công ty có mô hình kinh doanh khả thi.

"Có lẽ tất cả mọi người đều đồng ý là chúng ta phải làm điều này và làm thật lớn. Vấn đề là làm thế nào để mạnh tay mà không tăng thâm hụt tài khóa lâu dài", ông nói, "Đó là lý do các chương trình phải có mục tiêu và được thiết kế để có thể chấm dứt khi nền kinh tế quay lại như trước đây".

3036-us-2617-1599712213
Người đi bộ trên một con phố vắng vẻ vì đại dịch tại Massachusetts. Ảnh: Reuters

Nhận định này được đưa ra trong bối cảnh Quốc hội Mỹ và Nhà Trắng vẫn chưa đưa ra được gói kích thích kinh tế tiếp theo, sau gói 2.200 tỷ USD thông qua hồi tháng 3. Sự bất đồng giữa các nghị sĩ Đảng Dân chủ và Cộng hòa quanh việc sẽ hỗ trợ vốn cho hoạt động nào đã khiến việc đàm phán bế tắc.

Hạ viện do Đảng Dân chủ chiếm ưu thế đã thông qua gói kích thích 3.000 tỷ USD hồi tháng 5. Trong khi đó, đảng Cộng hòa muốn một gói quy mô nhỏ hơn.

Thượng viện do đảng Cộng hòa chiếm đa số sẽ bỏ phiếu với gói mới, sớm nhất là trong tuần này. Tuy nhiên, gói này được đánh giá khó đạt 60 phiếu thuận cần thiết để được thông qua tại Thượng viện. Nó cũng khó nhận được sự ủng hộ của Hạ viện.

Mỹ đến nay ghi nhận số ca mắc và tử vong vì Covid-19 cao nhất thế giới, theo số liệu của Đại học Johns Hopkins. Đến sáng nay (10/9), nước này có hơn 6,3 triệu người mắc và hơn 190.000 người tử vong.

Chính sách phong tỏa ngăn đại dịch đã đẩy kinh tế Mỹ vào suy thoái. GDP nước này giảm kỷ lục 31,7% trong quý II.

"Đó là lý do vì sao tăng kích thích tài khóa là điều quan trọng. Nhưng giới chính trị gia Mỹ dường như không nhận được thông điệp đó", Lee nhận xét, "Mỗi đồng chi ra đều là có ích. Và mối nguy hiện tại là họ cứ lãng phí thời gian thiết kế lại một chương trình để đáp ứng những tiêu chuẩn hoàn hảo một cách không cần thiết".

Theo VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 13:00