Một đồng xu cổ quý hiếm từ thế kỷ 12 được rao bán hơn 300 triệu đồng

06:48 | 07/08/2020

225 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một đồng xu quý hiếm từ thế kỷ 12 được tìm thấy bởi ông Graeme Rushton, 50 tuổi, tại một cánh đồng ở nước Anh dự kiến ​​sẽ được bán với giá hơn 10.000 Bảng (300 triệu đồng) tại một cuộc đấu giá.
Một đồng xu cổ quý hiếm từ thế kỷ 12 được rao bán hơn 300 triệu đồng
Hình ảnh đồng xu cổ quý hiếm

Một đồng xu cổ quý hiếm từ thế kỷ 12 đã được phát hiện bởi người thợ tìm kho báu Graeme Rushton, gần địa điểm của Trận chiến Lincoln 1141. Đồng xu có hình của vị vua Stephen, người đã cai trị Vương quốc Anh từ năm 1135 đến 1154 và vợ ông - bà Matilda.

Ông Rushton đã tìm thấy đồng xu này trên một cánh đồng gần ranh giới của Lincolnshire với Nam Yorkshire. Đồng xu nằm sâu dưới đất khoảng 6 inch.

Lúc đầu, ông Rushton, người sở hữu một cửa hàng kim loại quý hiếm cũng là người thợ săn kho báu đã không nhận ra đồng tiền này quý hiếm đến cỡ nào vì vậy ông đã mang nó về nhà cất giữ.

Một năm sau, ông quyết định liên lạc với Bảo tàng Fitzwilliam ở Cambridge khi nhận thức được tầm quan trọng của đồng xu này.

Ông Rushton nói: “Đây chỉ là chuyến thăm thứ hai của tôi đến cánh đồng vừa bị cày nát và san phẳng”.

“Sau khoảng 45 phút đi lên trên cánh đồng, tôi nhận được tín hiệu từ máy dò kim loại và sau khi đào xuống 5 đến 6 inch, tôi phát hiện ra đồng tiền mà lúc đầu tôi không nhận ra lai lịch. Chỉ sau khi đưa hình ảnh của nó cho Bảo tàng Fitzwilliam ở Cambridge, tôi mới nhận ra tầm quan trọng của khám phá này”, ông nói.

“Nó khá thú vị. Tôi sẽ chia sẻ tiền với chủ đất và tôi thực sự không nghĩ về những gì tôi sẽ làm với phần còn lại của số tiền”, ông Rushton cho biết

Ông nói thêm: “Đối với tôi, điều thú vị nhất là khám phá ra một phần của lịch sử. Tôi đã phát hiện được một chứng nhân lịch sử và điều đó mang đến cho tôi danh tiếng”.

Đồng xu, được đúc ở York vào đầu những năm 1140, có hình ảnh vua Stephen và vợ ông Matilda nhìn nhau qua một hình bóng cao lớn nằm giữa.

Việc bán đấu giá sẽ diễn ra vào ngày 16/9.

Theo Dân trí

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 01:45