Loạt dự án vi phạm sử dụng đất và khai thác khoáng sản tại Ninh Bình

09:30 | 14/02/2024

792 lượt xem
|
(PetroTimes) - Mới đây, Thanh tra Chính phủ ban hành thông báo kết luận thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về công tác phòng, chống tham nhũng; quản lý, sử dụng đất đai; công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch xây dựng tại tỉnh Ninh Bình.
Phê duyệt khung chính sách bồi thường, tái định cư xây dựng đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Ninh BìnhPhê duyệt khung chính sách bồi thường, tái định cư xây dựng đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Ninh Bình
Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Ninh BìnhKết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Ninh Bình

Theo Thanh tra Chính phủ, cơ quan này tiến hành kiểm tra, xem xét tại 18 dự án (16 dự án sử dụng đất và 2 dự án khai thác khoáng sản), qua đó phát hiện nhiều thiếu sót, vi phạm.

Trong số này, 7/18 dự án có hạn chế về công tác quy hoạch, như: phê duyệt quy hoạch chưa đúng tỷ lệ, chưa điều chỉnh quy hoạch chung, chỉ tiêu quy hoạch chưa phù hợp với quy hoạch cấp trên hoặc quy chuẩn xây dựng, không bố trí nhà ở xã hội.

Các dự án gồm: trung tâm liên hợp du lịch và thể thao sân golf 54 lỗ hồ Yên Thắng; khu du lịch sinh thái hồ Đồng Thái, bến xe khách phía đông TP Ninh Bình; nhà máy chế biến gỗ cao cấp tại xã Xích Thổ, huyện Nho Quan; khu dân cư Bình Minh huyện Nho Quan; khu công nghiệp Gián Khẩu; khu đô thị mới phía bắc TP Ninh Bình và huyện Hoa Lư.

Loạt dự án vi phạm sử dụng đất và khai thác khoáng sản tại Ninh Bình
Sân golf 54 lỗ hồ Yên Thắng, Ninh Bình

Thanh tra của Chính phủ còn xác định 7/18 dự án chậm tiến độ so với giấy chứng nhận đầu tư, gồm: khu du lịch sinh thái hồ Đồng Thái; nhà máy chế biến gỗ cao cấp tại xã Xích Thổ, huyện Nho Quan; nhà hàng và cơ sở sản xuất các sản phẩm phục vụ du lịch tại xã Gia Vân, huyện Gia Viễn; khu kinh doanh dịch vụ tổng hợp Hà Thành (Phước Lộc); trung tâm thương mại và dịch vụ Tân An; khu đô thị mới phía bắc TP Ninh Bình và huyện Hoa Lư; khu dân cư Bình Minh, huyện Nho Quan.

Có 4/18 dự án vi phạm về trật tự xây dựng, gồm: nhà hàng và cơ sở sản xuất các sản phẩm phục vụ du lịch tại xã Gia Vân, huyện Gia Viễn; khu kinh doanh dịch vụ tổng hợp Hà Thành (Phước Lộc); trung tâm liên hợp du lịch và thể thao sân golf 54 lỗ hồ Yên Thắng; trung tâm thương mại dịch vụ Tân An…

3/18 dự án có hạn chế, thiếu sót, vi phạm về trình tự, thủ tục khi chấp thuận chủ trương đầu tư, như: chấp thuận chủ trương đầu tư khi chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chưa phù hợp với quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới, quy hoạch đô thị, quy hoạch phân khu.

Các dự án này gồm khu du lịch sinh thái và biệt thự Golden Cúc Phương, bến xe khách phía đông TP Ninh Bình, nhà máy chế biến gỗ cao cấp tại xã Xích Thổ, huyện Nho Quan

Từ kết quả thanh tra, Thanh tra Chính phủ kiến nghị Thủ tướng chỉ đạo Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình chỉ đạo rà soát, xử lý theo quy định đối với các dự án còn tồn tại, thiếu sót về quy hoạch xây dựng, chậm tiến độ so với giấy chứng nhận đầu tư. Trong đó, cơ quan thanh tra đề nghị kiểm tra, xem xét quyết định việc chấm dứt hoạt động dự án đầu tư khu du lịch sinh thái hồ Đồng Thái.

Đồng thời, rà soát, xử lý theo quy định việc nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp của 81 dự án khi chưa có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa đủ điều kiện theo quy định.

Rà soát, xử lý theo quy định pháp luật các vi phạm về trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư tại dự án khu du lịch sinh thái và biệt thự Golden Cúc Phương, huyện Nho Quan.

Đối với dự án bến xe khách phía đông TP Ninh Bình và dịch vụ hỗ trợ vận tải, cơ quan thanh tra đề nghị rà soát, xử lý theo quy định phần diện tích đất chưa chuyển mục đích sử dụng cũng như việc điều chỉnh dự án đầu tư liên quan phần diện tích đất làm siêu thị vật liệu xây dựng và showroom ô tô chưa phù hợp mục tiêu phục vụ bến xe.

Bên cạnh đó, Thanh tra Chính phủ kiến nghị kiểm tra, rà soát việc khai thác kinh doanh biệt thự, codotel tại các dự án khu sinh thái và biệt thự Golden Cúc Phương, trung tâm liên hợp du lịch và thể thao sân golf 54 lỗ hồ Yên Thắng, đảm bảo thực hiện theo đúng quy định pháp luật.

Huy Tùng (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,100 149,100
Hà Nội - PNJ 146,100 149,100
Đà Nẵng - PNJ 146,100 149,100
Miền Tây - PNJ 146,100 149,100
Tây Nguyên - PNJ 146,100 149,100
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 149,100
Cập nhật: 22/11/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,840 ▲60K 15,040 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 14,840 ▲60K 15,040 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 14,840 ▲60K 15,040 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,740 ▲60K 15,040 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,740 ▲60K 15,040 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,740 ▲60K 15,040 ▲60K
NL 99.99 14,040 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,040 ▲60K
Trang sức 99.9 14,300 ▲60K 14,930 ▲60K
Trang sức 99.99 14,310 ▲60K 14,940 ▲60K
Cập nhật: 22/11/2025 18:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,484 ▲6K 15,042 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,484 ▲6K 15,043 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 146 ▼1308K 1,485 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 146 ▼1308K 1,486 ▲1338K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,445 ▲6K 1,475 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,154 ▼126792K 14,604 ▼130842K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,286 ▲450K 110,786 ▲450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,296 ▼83256K 10,046 ▼90006K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,634 ▲366K 90,134 ▲366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,651 ▲350K 86,151 ▲350K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,164 ▲251K 61,664 ▲251K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Cập nhật: 22/11/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16466 16734 17309
CAD 18157 18433 19046
CHF 31928 32309 32959
CNY 0 3470 3830
EUR 29705 29977 31007
GBP 33702 34090 35024
HKD 0 3255 3458
JPY 161 165 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14468 15053
SGD 19622 19903 20437
THB 728 791 846
USD (1,2) 26088 0 0
USD (5,10,20) 26130 0 0
USD (50,100) 26158 26178 26392
Cập nhật: 22/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,392
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,032 30,056 31,212
JPY 165.05 165.35 172.34
GBP 34,146 34,238 35,061
AUD 16,769 16,830 17,279
CAD 18,424 18,483 19,018
CHF 32,441 32,542 33,234
SGD 19,802 19,864 20,489
CNY - 3,662 3,761
HKD 3,335 3,345 3,430
KRW 16.59 17.3 18.58
THB 776.19 785.78 836.59
NZD 14,499 14,634 14,985
SEK - 2,721 2,802
DKK - 4,017 4,135
NOK - 2,539 2,614
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,963.28 - 6,694.07
TWD 760.63 - 915.72
SAR - 6,931.88 7,260.26
KWD - 83,772 88,633
Cập nhật: 22/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,172 26,392
EUR 29,821 29,941 31,072
GBP 33,860 33,996 34,963
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 32,156 32,285 33,179
JPY 163.65 164.31 171.17
AUD 16,684 16,751 17,287
SGD 19,813 19,893 20,431
THB 791 794 829
CAD 18,376 18,450 18,984
NZD 14,498 15,004
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 22/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26114 26114 26392
AUD 16620 16720 17653
CAD 18353 18453 19466
CHF 32327 32357 33943
CNY 0 3671.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29929 29959 31695
GBP 33941 33991 35754
HKD 0 3390 0
JPY 164.6 165.1 175.66
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14554 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19771 19901 20633
THB 0 755.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14780000 14780000 14980000
SBJ 13000000 13000000 14980000
Cập nhật: 22/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,392
USD20 26,180 26,230 26,392
USD1 23,880 26,230 26,392
AUD 16,680 16,780 17,919
EUR 30,097 30,097 31,250
CAD 18,297 18,397 19,730
SGD 19,850 20,000 20,588
JPY 165.01 166.51 171.27
GBP 34,082 34,232 35,045
XAU 14,828,000 0 15,032,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/11/2025 18:00