Loạt dự án vi phạm sử dụng đất và khai thác khoáng sản tại Ninh Bình

09:30 | 14/02/2024

788 lượt xem
|
(PetroTimes) - Mới đây, Thanh tra Chính phủ ban hành thông báo kết luận thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về công tác phòng, chống tham nhũng; quản lý, sử dụng đất đai; công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch xây dựng tại tỉnh Ninh Bình.
Phê duyệt khung chính sách bồi thường, tái định cư xây dựng đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Ninh BìnhPhê duyệt khung chính sách bồi thường, tái định cư xây dựng đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Ninh Bình
Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Ninh BìnhKết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Ninh Bình

Theo Thanh tra Chính phủ, cơ quan này tiến hành kiểm tra, xem xét tại 18 dự án (16 dự án sử dụng đất và 2 dự án khai thác khoáng sản), qua đó phát hiện nhiều thiếu sót, vi phạm.

Trong số này, 7/18 dự án có hạn chế về công tác quy hoạch, như: phê duyệt quy hoạch chưa đúng tỷ lệ, chưa điều chỉnh quy hoạch chung, chỉ tiêu quy hoạch chưa phù hợp với quy hoạch cấp trên hoặc quy chuẩn xây dựng, không bố trí nhà ở xã hội.

Các dự án gồm: trung tâm liên hợp du lịch và thể thao sân golf 54 lỗ hồ Yên Thắng; khu du lịch sinh thái hồ Đồng Thái, bến xe khách phía đông TP Ninh Bình; nhà máy chế biến gỗ cao cấp tại xã Xích Thổ, huyện Nho Quan; khu dân cư Bình Minh huyện Nho Quan; khu công nghiệp Gián Khẩu; khu đô thị mới phía bắc TP Ninh Bình và huyện Hoa Lư.

Loạt dự án vi phạm sử dụng đất và khai thác khoáng sản tại Ninh Bình
Sân golf 54 lỗ hồ Yên Thắng, Ninh Bình

Thanh tra của Chính phủ còn xác định 7/18 dự án chậm tiến độ so với giấy chứng nhận đầu tư, gồm: khu du lịch sinh thái hồ Đồng Thái; nhà máy chế biến gỗ cao cấp tại xã Xích Thổ, huyện Nho Quan; nhà hàng và cơ sở sản xuất các sản phẩm phục vụ du lịch tại xã Gia Vân, huyện Gia Viễn; khu kinh doanh dịch vụ tổng hợp Hà Thành (Phước Lộc); trung tâm thương mại và dịch vụ Tân An; khu đô thị mới phía bắc TP Ninh Bình và huyện Hoa Lư; khu dân cư Bình Minh, huyện Nho Quan.

Có 4/18 dự án vi phạm về trật tự xây dựng, gồm: nhà hàng và cơ sở sản xuất các sản phẩm phục vụ du lịch tại xã Gia Vân, huyện Gia Viễn; khu kinh doanh dịch vụ tổng hợp Hà Thành (Phước Lộc); trung tâm liên hợp du lịch và thể thao sân golf 54 lỗ hồ Yên Thắng; trung tâm thương mại dịch vụ Tân An…

3/18 dự án có hạn chế, thiếu sót, vi phạm về trình tự, thủ tục khi chấp thuận chủ trương đầu tư, như: chấp thuận chủ trương đầu tư khi chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chưa phù hợp với quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới, quy hoạch đô thị, quy hoạch phân khu.

Các dự án này gồm khu du lịch sinh thái và biệt thự Golden Cúc Phương, bến xe khách phía đông TP Ninh Bình, nhà máy chế biến gỗ cao cấp tại xã Xích Thổ, huyện Nho Quan

Từ kết quả thanh tra, Thanh tra Chính phủ kiến nghị Thủ tướng chỉ đạo Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình chỉ đạo rà soát, xử lý theo quy định đối với các dự án còn tồn tại, thiếu sót về quy hoạch xây dựng, chậm tiến độ so với giấy chứng nhận đầu tư. Trong đó, cơ quan thanh tra đề nghị kiểm tra, xem xét quyết định việc chấm dứt hoạt động dự án đầu tư khu du lịch sinh thái hồ Đồng Thái.

Đồng thời, rà soát, xử lý theo quy định việc nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp của 81 dự án khi chưa có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa đủ điều kiện theo quy định.

Rà soát, xử lý theo quy định pháp luật các vi phạm về trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư tại dự án khu du lịch sinh thái và biệt thự Golden Cúc Phương, huyện Nho Quan.

Đối với dự án bến xe khách phía đông TP Ninh Bình và dịch vụ hỗ trợ vận tải, cơ quan thanh tra đề nghị rà soát, xử lý theo quy định phần diện tích đất chưa chuyển mục đích sử dụng cũng như việc điều chỉnh dự án đầu tư liên quan phần diện tích đất làm siêu thị vật liệu xây dựng và showroom ô tô chưa phù hợp mục tiêu phục vụ bến xe.

Bên cạnh đó, Thanh tra Chính phủ kiến nghị kiểm tra, rà soát việc khai thác kinh doanh biệt thự, codotel tại các dự án khu sinh thái và biệt thự Golden Cúc Phương, trung tâm liên hợp du lịch và thể thao sân golf 54 lỗ hồ Yên Thắng, đảm bảo thực hiện theo đúng quy định pháp luật.

Huy Tùng (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,400 ▲400K 149,400 ▲800K
Hà Nội - PNJ 146,400 ▲400K 149,400 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 146,400 ▲400K 149,400 ▲800K
Miền Tây - PNJ 146,400 ▲400K 149,400 ▲800K
Tây Nguyên - PNJ 146,400 ▲400K 149,400 ▲800K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,400 ▲400K 149,400 ▲800K
Cập nhật: 23/10/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,750 ▲90K 14,950 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 14,750 ▲90K 14,950 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 14,750 ▲90K 14,950 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,650 ▲90K 14,950 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,650 ▲90K 14,950 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,650 ▲90K 14,950 ▲90K
NL 99.99 14,450 ▲90K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,450 ▲90K
Trang sức 99.9 14,440 ▲90K 14,940 ▲90K
Trang sức 99.99 14,450 ▲90K 14,950 ▲90K
Cập nhật: 23/10/2025 23:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,475 ▲9K 14,952 ▲90K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,475 ▲9K 14,953 ▲90K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,462 ▲8K 1,487 ▲8K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,462 ▲8K 1,488 ▲1340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,447 ▲8K 1,477 ▲8K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,738 ▲792K 146,238 ▲792K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,436 ▲600K 110,936 ▲600K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,096 ▲544K 100,596 ▲544K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,756 ▲488K 90,256 ▲488K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,768 ▲467K 86,268 ▲467K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,247 ▲334K 61,747 ▲334K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Cập nhật: 23/10/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16616 16885 17462
CAD 18282 18558 19173
CHF 32337 32720 33365
CNY 0 3470 3830
EUR 29891 30163 31186
GBP 34338 34729 35658
HKD 0 3257 3459
JPY 165 169 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14826 15407
SGD 19720 20002 20525
THB 718 781 834
USD (1,2) 26066 0 0
USD (5,10,20) 26107 0 0
USD (50,100) 26136 26155 26352
Cập nhật: 23/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,152 26,152 26,352
USD(1-2-5) 25,106 - -
USD(10-20) 25,106 - -
EUR 30,164 30,188 31,307
JPY 169.79 170.1 177.09
GBP 34,754 34,848 35,650
AUD 16,850 16,911 17,340
CAD 18,528 18,587 19,101
CHF 32,772 32,874 33,520
SGD 19,906 19,968 20,575
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17 17.73 19.02
THB 767.36 776.84 825.73
NZD 14,825 14,963 15,304
SEK - 2,757 2,835
DKK - 4,034 4,148
NOK - 2,590 2,663
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,837.9 - 6,543
TWD 774.63 - 931.96
SAR - 6,926.68 7,245.46
KWD - 83,848 88,655
Cập nhật: 23/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,352
EUR 29,984 30,104 31,185
GBP 34,550 34,689 35,624
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,494 32,624 33,507
JPY 169.28 169.96 176.72
AUD 16,778 16,845 17,367
SGD 19,951 20,031 20,544
THB 782 785 818
CAD 18,499 18,573 19,084
NZD 14,884 15,361
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 23/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26168 26168 26352
AUD 16796 16896 17499
CAD 18461 18561 19163
CHF 32583 32613 33503
CNY 0 3661.5 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30072 30102 31127
GBP 34643 34693 35803
HKD 0 3390 0
JPY 169.05 169.55 176.6
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14932 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19880 20010 20738
THB 0 747.3 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14750000 14750000 14950000
SBJ 13000000 13000000 14950000
Cập nhật: 23/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,164 26,214 26,352
USD20 26,164 26,214 26,352
USD1 26,164 26,214 26,352
AUD 16,820 16,920 18,028
EUR 30,245 30,245 31,559
CAD 18,422 18,522 19,832
SGD 19,966 20,116 20,683
JPY 169.72 171.22 175.82
GBP 34,753 34,903 35,685
XAU 14,748,000 0 14,952,000
CNY 0 3,547 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/10/2025 23:00