Lạ mắt với cá “xăm mình”, giá 800.000 đồng/con

07:59 | 22/09/2018

972 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cá có hình xăm bông hoa, xăm chữ, xăm số rất độc và “lạ” đang được trưng bày trong Ngày hội cá cảnh TPHCM khiến nhiều khách tham quan phải trầm trồ.

Loại cá có hình xăm là giống cá hồng két, loại cá này có lớp vảy cứng và “thể lực” tốt để chịu được những đường xăm trên cơ thể.

Ông Tân Xuyên, chủ một cửa hàng cá cảnh đang trưng bày tại ngày hội cho biết, việc xăm cá cũng giống như xăm ở người. Các thợ xăm chỉ cần lấy kim và xăm lên con cá. Mỗi lần xăm như vậy chỉ mất từ 5 – 7 phút/1 con.

la mat voi ca xam minh gia 800000 dongcon
la mat voi ca xam minh gia 800000 dongcon
Ngày hội cá cảnh TPHCM thì ngày hội năm nay có 200 hồ cá giới thiệu các giống cá mớ

Cá hồng két được xăm nhiều hình thù khác nhau như: xăm bông hoa, xăm chữ, xăm số, xăm chấm bi, xăm trái tim…Giá một chú cá nhỏ được “xăm mình” là 100.000 đồng/con, giá cá to là 700.000 – 800.000 đồng/con.

“Thị trường đang ưa chuộng loại cá này lắm. Mỗi ngày thì tôi bán được từ 50 – 100 con cá có hình xăm. Nhìn nó cũng lạ nên nhiều người thích”, ông Xuyên nói.

la mat voi ca xam minh gia 800000 dongcon
Những con cá hồng két có “hình xăm” độc đáo. Ảnh: Đại Việt

Cũng theo ông Xuyên, cá hồng két thường có nhiều chủng loại khác nhau như cá hồng két vàng, cá hồng két tím với màu tím đặc trưng, cá hồng két King Kong cực lớn với ánh hồng chói mắt… Cá hồng két được coi là tổ tiên của loài cá la hán hiện nay nên chúng cũng được cho sẽ đem lại may mắn và tài lộc cho người nuôi.

Ngoài cá “xăm mình” thì còn rất nhiều loại cá “độc” cũng được trưng bày tại Ngày hội cá cảnh TPHCM như cá chép đuôi phụng, cá chó Nga, cá sói xám, cá vàng Ping Pong, cá vàng Ranchu…

la mat voi ca xam minh gia 800000 dongcon
Nhiều vị khách đến tham quan ngày hội cá cảnh. Ảnh: Đại Việt

Chị Nguyễn Lan Nhi (ngụ quận 10) chia sẻ, gia đình chị rất mê cá cảnh nên cả nhà đã đến ngày hội để tham quan và mua cá. Các con trai của chị cũng rất yêu các sinh vật cảnh nên rất háo hức khi đến đây.

Theo Ban tổ chức Ngày hội cá cảnh TPHCM thì ngày hội năm nay có 200 hồ cá giới thiệu các giống cá mới, đặc sắc, có thế mạnh xuất khẩu, mang lại hiệu quả kinh tế.

Đại diện Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TPHCM cho biết, trong 9 tháng đầu năm, sản lượng cá cảnh sản xuất đạt 137 triệu con, tăng 19,13% so với cùng kỳ năm 2017 (115 triệu con).

la mat voi ca xam minh gia 800000 dongcon
Cá la hán có đầu “sưng vù” nhìn rất lạ mắt. Ảnh: Đại Việt

Các loại cá cảnh sản xuất chủ yếu là cá dĩa, cá chép Nhật, cá bảy màu, hòa lan, hồng kim, bạch kim, bình tích, trân châu, mô ly, xiêm, ông tiên, ba đuôi, ngựa vằn, la hán, chép nam dương, tai tượng, neon…

Sản lượng cá cảnh xuất khẩu qua cửa khẩu sân bay Tân Sơn Nhất 9 tháng đầu năm 2018 đạt gần 15,23 triệu con, tăng 13,99% so với cùng kỳ năm 2017. Kim ngạch xuất khẩu ước đạt gần 17,3 triệu USD, tăng 14,45% so với cùng kỳ. Các loại cá xuất khẩu chủ yếu là neon, bảy màu, hòa lan, bình tích, trân châu, mô ly, xiêm, dĩa.

la mat voi ca xam minh gia 800000 dongcon
Nhiều loại cá cảnh đẹp mắt được giới thiệu tại ngày hội. Ảnh: Đại Việt

Hiện nay thành phố có là 21 đơn vị xuất khẩu cá cảnh, trong đó một đơn vị đến từ huyện Củ Chi có lượng cá xuất khẩu chiếm tỷ trọng cao nhất (85,2%). Cá cảnh của TPHCM đã xuất khẩu đến 43 quốc gia, trong đó thị trường châu Âu chiếm 54%, còn lại là các thị trường châu Á, châu Mỹ, Nam Phi.

Trong 3 tháng cuối năm 2018, TPHCM đặt mục tiêu sản lượng cá cảnh sản xuất đạt 40 – 45 triệu con, xuất khẩu 4,5 – 5 triệu con với giá trị kim ngạch 5 – 6 triệu USD. Ước cả năm 2018, TPHCM sẽ đạt sản lượng cá cảnh sản xuất là 180 triệu con, xuất khẩu 20 - 21 triệu con với giá trị kim ngạch đạt 22 - 23 triệu USD.

Theo Dân trí

la mat voi ca xam minh gia 800000 dongcon

Mốt chơi cá cảnh "xăm mình"

(Petrotimes) - Thời gian gần đây, có không ít người Hà Nội yêu thích cá cảnh lại lựa chọn mua các loại cá được "xăm mình" với nhiều hình khác nhau: xăm hoa, xăm ca rô, xăm chữ… như một thú chơi tao nhã.

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 75,200 ▲800K 76,300 ▲700K
Nguyên liệu 999 - HN 75,100 ▲800K 76,200 ▲700K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
TPHCM - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Hà Nội - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Hà Nội - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Miền Tây - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Miền Tây - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.000 ▲300K 75.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.600 ▲220K 57.000 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.090 ▲170K 44.490 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.280 ▲120K 31.680 ▲120K
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,505 ▲70K 7,720 ▲70K
Trang sức 99.9 7,495 ▲70K 7,710 ▲70K
NL 99.99 7,500 ▲70K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,480 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,570 ▲70K 7,750 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,570 ▲70K 7,750 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,570 ▲70K 7,750 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 8,220 ▲10K 8,410 ▲10K
Miếng SJC Nghệ An 8,220 ▲10K 8,410 ▲10K
Miếng SJC Hà Nội 8,220 ▲10K 8,410 ▲10K
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,000 ▲300K 76,900 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,000 ▲300K 77,000 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 74,900 ▲300K 76,200 ▲300K
Nữ Trang 99% 73,446 ▲297K 75,446 ▲297K
Nữ Trang 68% 49,471 ▲204K 51,971 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 29,429 ▲126K 31,929 ▲126K
Cập nhật: 19/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,848.44 16,008.53 16,523.99
CAD 18,002.36 18,184.20 18,769.72
CHF 27,268.74 27,544.18 28,431.08
CNY 3,443.73 3,478.52 3,591.07
DKK - 3,558.91 3,695.62
EUR 26,352.90 26,619.09 27,801.05
GBP 30,791.76 31,102.78 32,104.27
HKD 3,166.76 3,198.75 3,301.74
INR - 303.56 315.74
JPY 159.84 161.45 169.19
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 82,319.95 85,620.80
MYR - 5,260.81 5,376.16
NOK - 2,253.01 2,348.94
RUB - 258.21 285.88
SAR - 6,765.81 7,037.11
SEK - 2,265.27 2,361.72
SGD 18,183.16 18,366.83 18,958.22
THB 610.27 678.08 704.12
USD 25,103.00 25,133.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,965 16,065 16,515
CAD 18,208 18,308 18,858
CHF 27,648 27,753 28,553
CNY - 3,477 3,587
DKK - 3,573 3,703
EUR #26,568 26,603 27,863
GBP 31,185 31,235 32,195
HKD 3,177 3,192 3,327
JPY 161.98 161.98 169.93
KRW 16.49 17.29 20.09
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,257 2,337
NZD 14,676 14,726 15,243
SEK - 2,259 2,369
SGD 18,195 18,295 19,025
THB 637.25 681.59 705.25
USD #25,197 25,197 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25270 25320 25472
AUD 16040 16090 16495
CAD 18274 18324 18725
CHF 27826 27876 28288
CNY 0 3482.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26797 26847 27357
GBP 31403 31453 31913
HKD 0 3115 0
JPY 163.2 163.7 168.23
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0392 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14751 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18498 18498 18859
THB 0 650.4 0
TWD 0 777 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 09:00