Khánh Hòa kiên quyết xử lý các dự án bất động sản chậm tiến độ

13:50 | 13/08/2023

587 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mới đây, UBND tỉnh Khánh Hòa đã có báo cáo gửi Bộ Xây dựng về kết quả thực hiện Nghị quyết số 33 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất động sản (BĐS) phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững.
Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung Đô thị mới Cam LâmPhê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung Đô thị mới Cam Lâm
Khánh Hòa phát động chương trình “Hành động xanh - Vì tương lai xanh”Khánh Hòa phát động chương trình “Hành động xanh - Vì tương lai xanh”

Cụ thể, đối với việc rà soát vướng mắc trong triển khai thực hiện dự án BĐS trên địa bàn, UBND tỉnh Khánh Hòa nhìn nhận, các khó khăn, vướng mắc chủ yếu liên quan công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư; xác định lại tiền thuế đất; việc điều chỉnh đất ở không hình thành đơn vị ở sang đất khác; điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500; quy hoạch phân khu 1/2000…

Khánh Hòa kiên quyết xử lý các dự án bất động sản chậm tiến độ
Ảnh minh họa/ https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Để giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc của các dự án, địa phương ban hành quyết thành lập tổ công tác tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư dự án trên địa bàn. Trong đó, Sở KH&ĐT là cơ quan thường trực của tổ công tác, hiện, Sở này đang xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện.

Thời gian qua, UBND tỉnh Khánh Hòa đã chỉ đạo Sở KH&ĐT phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tổ chức các cuộc họp trực tiếp với các nhà đầu tư thực hiện dự án lớn trên địa bàn tỉnh như: Dự án Khu đô thị sinh thái bán đảo Thanh Phong, Khu đô thị An Bình Tân, Khu đô thị Phúc Khánh 1, Khu đô thị Phúc Khánh 2, Khu đô thị mới Phước Long, Khu đô thị Hoàng Long, Khu dân cư Phú Lộc…

Hiện nay nhưng khó khăn, vướng mắc lớn nhất đối với các dự án là công tác bồi thường giải phóng mặt bằng; lập, điều chỉnh quy hoạch phân khu, quy hoạch 1/500 của dự án; công tác xác định giá đất để bồi thường giải phóng mặt bằng và các khó khăn, vướng mắc khác của doanh nghiệp.

Trên cơ sở đó, phân nhóm các dự án có khả năng tiếp tục triển khai, các dự án đủ điều kiện thu hồi, các dự án khó khăn vướng mắc liên quan đến lĩnh vực của các Sở, ngành, địa phương, UBND tỉnh Khánh Hòa đã chỉ đạo cho các đơn vị có liên quan rà soát, xử lý theo chức năng, nhiệm vụ.

UBND tỉnh Khánh Hòa chỉ đạo Sở KH&ĐT kiên quyết xử lý vi phạm hành chính đối với các dự án thực hiện chậm tiến độ, chấm dứt hoạt động các dự án không triển khai thực hiện hoặc thực hiện chậm tiến độ do nguyên nhân chủ quan của nhà đầu tư. Từ đó, tạo môi trường lành mạnh, cạnh tranh trong hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh này.

Vừa qua, UBND tỉnh Khánh Hòa đã chấm dứt hoạt động 4 dự án, đang thực hiện thủ tục ngừng hoạt động đối với 3 dự án; kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong năm 2022 và 2023 là 37 dự án theo quy định của Luật Đầu tư.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900
AVPL/SJC HCM 82,800 85,000
AVPL/SJC ĐN 82,800 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 73,900
Nguyên liệu 999 - HN 72,950 73,800
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900
Cập nhật: 03/05/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 75.200
TPHCM - SJC 82.900 85.100
Hà Nội - PNJ 73.400 75.200
Hà Nội - SJC 82.900 85.100
Đà Nẵng - PNJ 73.400 75.200
Đà Nẵng - SJC 82.900 85.100
Miền Tây - PNJ 73.400 75.200
Miền Tây - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 75.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 74.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 55.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 43.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 30.980
Cập nhật: 03/05/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,500
Trang sức 99.9 7,295 7,490
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,280 8,490
Miếng SJC Nghệ An 8,280 8,490
Miếng SJC Hà Nội 8,280 8,490
Cập nhật: 03/05/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 85,100
SJC 5c 82,900 85,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 85,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 74,950
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 75,050
Nữ Trang 99.99% 73,150 74,150
Nữ Trang 99% 71,416 73,416
Nữ Trang 68% 48,077 50,577
Nữ Trang 41.7% 28,574 31,074
Cập nhật: 03/05/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 03/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,376 16,396 16,996
CAD 18,277 18,287 18,987
CHF 27,405 27,425 28,375
CNY - 3,441 3,581
DKK - 3,566 3,736
EUR #26,400 26,610 27,900
GBP 31,304 31,314 32,484
HKD 3,123 3,133 3,328
JPY 161.13 161.28 170.83
KRW 16.39 16.59 20.39
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,233 2,353
NZD 14,892 14,902 15,482
SEK - 2,263 2,398
SGD 18,205 18,215 19,015
THB 636.83 676.83 704.83
USD #25,140 25,140 25,454
Cập nhật: 03/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 03/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25454
AUD 16399 16449 16961
CAD 18323 18373 18828
CHF 27596 27646 28202
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26934 26984 27694
GBP 31547 31597 32257
HKD 0 3200 0
JPY 161.72 162.22 166.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18494 18544 19101
THB 0 647.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 03/05/2024 05:00