Hãng tàu bắt đầu “xanh hóa”

09:24 | 28/08/2021

265 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Maersk, công ty vận tải container lớn nhất thế giới, đang đặt đơn hàng trị giá 1,4 tỷ USD cho 8 con tàu biển mới chạy bằng nhiên liệu carbon trung tính.
Hãng tàu bắt đầu “xanh hóa”

Động thái này là “bước đi lớn nhất duy nhất được thực hiện cho đến nay để khử carbon trong ngành vận tải biển toàn cầu”, theo Guardian.

Điều này rất quan trọng vì những chiếc tàu chở container cũng là những yếu tố đáng kể góp phần gây ra biến đổi khí hậu. Chỉ tính riêng khí thải từ vận tải biển đã chiếm gần 3% lượng khí thải nhà kính của thế giới.

Các tàu dự kiến sẽ được giao vào năm 2024. Với khả năng xử lý 16.000 container, những tàu này chỉ nhỏ hơn một chút so với chiếc Ever Given đã từng chở 18.300 container khi nó bị mắc kẹt ở Kênh đào Suez.

Nhìn rộng ra, việc cố gắng cung cấp năng lượng cho những con tàu khổng lồ bằng một nguồn năng lượng sạch rẻ tiền là một thách thức. Một con tàu container lớn sẽ sử dụng nguồn năng lượng tương đương với 10.000 viên pin Tesla S85 mỗi ngày, một con số khổng lồ. Và dĩ nhiên, giá của những chiếc tàu biển chạy điện cũng sẽ cao hơn những chiếc tàu truyền thống. Điều này cũng giống như mặt bằng giá xe điện đang cao hơn giá xe xăng dầu hiện tại.

Hãng tàu bắt đầu “xanh hóa”

Các con tàu mới của Maersk chạy bằng metanol carbon trung tính, được sản xuất từ các nguồn tái tạo như sinh khối. Các tùy chọn nhiên liệu carbon thấp hơn khác bao gồm amoniac, hydro, khí tự nhiên hóa lỏng và năng lượng hạt nhân, mặc dù mỗi loại đều có ưu và nhược điểm riêng. Hãng Cargill thậm chí còn bổ sung thêm buồm cho một số tàu chở hàng của mình để đón gió.

Hầu hết các công ty lớn đều đang cảm thấy áp lực từ người tiêu dùng trong việc cung cấp chuỗi cung ứng xanh. Maersk cho biết hơn một nửa trong số 200 khách hàng lớn nhất của họ, bao gồm Disney và Amazon, đã cam kết giảm lượng khí thải carbon trong chuỗi cung ứng của họ.

Vì vậy, Maersk cho rằng khách hàng của họ sẽ sẵn sàng trả tiền cho các đội tàu mới, dù chi phí có thể đắt hơn 10 - 15%.

Nhưng, nhưng, nhưng… câu hỏi đặt ra là, nếu điều “cho rằng” phía trên của Maerk không xảy ra. Các công ty gửi hàng không chấp nhận giá cao hơn vậy thì liệu Maerk sẽ chấp nhận giảm lợi nhuận để tiếp tục “xanh hóa” đội tàu hay không? Sau năm 2024 (khi tàu đi vào hoạt động) chúng ta sẽ biết.

Hãng tàu sắp Hãng tàu sắp "hết cửa" phá giá vận tải biển
Khủng hoảng ở Qatar tác động đến hãng tàu MaerskKhủng hoảng ở Qatar tác động đến hãng tàu Maersk
Trả hàng, bỏ dự án vì sợ Trả hàng, bỏ dự án vì sợ "made in China"

Theo CS

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 09:00