Hàng loạt doanh nghiệp bị phạt nặng vì "ém" thông tin

11:02 | 29/05/2023

58 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước vừa ra quyết định xử phạt nhiều doanh nghiệp có vi phạm trong lĩnh vực chứng khoán với số tiền lên đến hàng trăm triệu đồng.

Theo đó, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng HUD4 (HUD4) số tiền 85 triệu đồng.

Nguyên nhân bị xử phạt là do HUD4 không công bố thông tin theo quy định các tài liệu về ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền cho cổ đông hiện hữu để tham dự họp đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2021 và 2022.

Hàng loạt doanh nghiệp bị phạt nặng vì
Loạt doanh nghiệp bị phạt nặng vì vi phạm trong lĩnh vực chứng khoán. Ảnh minh họa

Ngoài ra, HUD4 còn công bố thông tin không đúng thời hạn theo quy định trên hệ thống của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và trên trang thông tin điện tử của HNX các tài liệu: báo cáo tình hình quản trị công ty 6 tháng đầu năm 2021, báo cáo tình hình quản trị công ty năm 2021, giải trình nguyên nhân lợi nhuận sau thuế tại báo cáo tài chính năm 2021 đã được kiểm toán thay đổi từ 10% trở lên so với cùng kỳ năm trước...

Đặc biệt, HUD4 bị áp dụng tình tiết tăng nặng do "vi phạm hành chính nhiều lần".

HUD4 là đơn vị thành viên của Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD). Ngành nghề kinh doanh chính bao gồm thi công xây dựng, kinh doanh bất động sản, quản lý các dự án đầu tư, xây dựng bất động sản, sản xuất vật liệu xây dựng, đầu tư dịch vụ đô thị, nhà ở.

Trên thị trường, cổ phiếu HU4 đang giao dịch dưới mệnh giá. Đóng cửa phiên giao dịch ngày 26/5, cổ phiếu HU4 tăng 300 đồng lên 8.500 đồng/cổ phiếu.

Tương tự, ngày 24/5, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cũng ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với Công ty TNHH Xuân Thiện Yên Bái số tiền 85 triệu đồng do không công bố thông tin đối với thông tin phải công bố theo quy định pháp luật.

The đó, Xuân Thiện Yên Bái không gửi nội dung công bố thông tin về báo cáo tài chính bán niên 2021, báo cáo tài chính năm 2021, báo cáo tài chính bán niên 2022, tình hình thanh toán lãi, gốc trái phiếu bán niên 2021, tình hình thanh toán lãi, gốc trái phiếu năm 2021, tình hình thanh toán lãi, gốc trái phiếu bán niên 2022, báo cáo tình hình sử dụng nguồn vốn từ phát hành trái phiếu bán niên 2021...

Trong báo cáo tài chính mới công bố, Xuân Thiện Yên Bái ghi nhận lợi nhuận sau thuế đột biến hơn 160 tỷ đồng, gấp hơn 44 lần năm 2021.

Xuân Thiện Yên Bái từng phát hành thành công 495 tỷ đồng trái phiếu với kỳ hạn 10 năm, lãi suất 10.4%/năm. Hiện, số trái phiếu này có giá trị đang lưu hành là 494 tỷ đồng, giảm 1 tỷ đồng theo mệnh giá. Trong năm 2022, Xuân Thiện Yên Bái đã thanh toán tổng cộng 47 tỷ đồng lãi trái phiếu và 1 tỷ đồng gốc trái phiếu.

Xuân Thiện Yên Bái là một trong số đơn vị thành viên của Xuân Thiện Group - Tập đoàn thành lập từ năm 2000, với hệ sinh thái nhiều công ty thành viên.

Liên quan lĩnh vực chứng khoán, ngày 19/5, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với Công ty cổ phần Giải pháp đầu tư Thái Sơn (Thái Sơn).

Thái Sơn đã bị phạt tiền hơn 872 triệu đồng do vi phạm hành chính không báo cáo về việc dự kiến giao dịch. Ngoài ra, công ty này còn bị xử phạt bổ sung là đình chỉ hoạt động giao dịch chứng khoán 3 tháng.

Theo Báo Công Thương

Một công ty bị phạt gần 900 triệu đồng vì mua bán chui cổ phiếu

Một công ty bị phạt gần 900 triệu đồng vì mua bán chui cổ phiếu

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) vừa ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với Công ty cổ phần Giải pháp Đầu tư Thái Sơn (địa chỉ: 25-25A Tăng Bạt Hổ, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP HCM).

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,000 85,500
AVPL/SJC HCM 83,000 85,500
AVPL/SJC ĐN 83,000 85,500
Nguyên liệu 9999 - HN 83,200 83,500
Nguyên liệu 999 - HN 83,100 83,400
AVPL/SJC Cần Thơ 83,000 85,500
Cập nhật: 05/12/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.200 ▲100K 84.350 ▲50K
TPHCM - SJC 83.000 85.500
Hà Nội - PNJ 83.200 ▲100K 84.350 ▲50K
Hà Nội - SJC 83.000 85.500
Đà Nẵng - PNJ 83.200 ▲100K 84.350 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.500
Miền Tây - PNJ 83.200 ▲100K 84.350 ▲50K
Miền Tây - SJC 83.000 85.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.200 ▲100K 84.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.200 ▲200K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.120 ▲200K 83.920 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.260 ▲200K 83.260 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.540 ▲180K 77.040 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.750 ▲150K 63.150 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.870 ▲140K 57.270 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.350 ▲130K 54.750 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.990 ▲120K 51.390 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.890 ▲120K 49.290 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.690 ▲80K 35.090 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.250 ▲70K 31.650 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.470 ▲70K 27.870 ▲70K
Cập nhật: 05/12/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,240 ▲10K 8,440 ▲10K
Trang sức 99.9 8,230 ▲10K 8,430 ▲10K
NL 99.99 8,250 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,230 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,330 ▲10K 8,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,330 ▲10K 8,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,330 ▲10K 8,450 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 8,550
Miếng SJC Nghệ An 8,300 8,550
Miếng SJC Hà Nội 8,300 8,550
Cập nhật: 05/12/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15802 16068 16700
CAD 17519 17792 18407
CHF 28094 28460 29108
CNY 0 3358 3600
EUR 26097 26354 27183
GBP 31470 31850 32790
HKD 0 3132 3334
JPY 162 166 172
KRW 0 0 19
SGD 18378 18654 19177
THB 658 721 774
USD (1,2) 25140 0 0
USD (5,10,20) 25175 0 0
USD (50,100) 25202 25235 25479
Cập nhật: 05/12/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,189 25,189 25,479
USD(1-2-5) 24,181 - -
USD(10-20) 24,181 - -
GBP 31,822 31,895 32,750
HKD 3,204 3,211 3,300
CHF 28,335 28,363 29,175
JPY 164.18 164.44 171.99
THB 680.97 714.86 762.98
AUD 16,099 16,123 16,584
CAD 17,814 17,839 18,329
SGD 18,545 18,622 19,211
SEK - 2,283 2,357
LAK - 0.88 1.22
DKK - 3,516 3,629
NOK - 2,257 2,331
CNY - 3,450 3,546
RUB - - -
NZD 14,603 14,695 15,085
KRW 15.72 17.37 18.7
EUR 26,240 26,282 27,437
TWD 708.19 - 854.75
MYR 5,349.02 - 6,022.05
SAR - 6,632.87 6,970.3
KWD - 80,228 85,238
XAU - - 85,500
Cập nhật: 05/12/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,195 25,199 25,479
EUR 26,136 26,241 27,340
GBP 31,588 31,715 32,680
HKD 3,194 3,207 3,311
CHF 28,145 28,258 29,120
JPY 164.83 165.49 172.81
AUD 15,987 16,051 16,543
SGD 18,544 18,618 19,138
THB 721 724 755
CAD 17,694 17,765 18,274
NZD 14,604 15,096
KRW 17.20 18.88
Cập nhật: 05/12/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25210 25210 25479
AUD 15968 16068 16641
CAD 17700 17800 18353
CHF 28333 28363 29166
CNY 0 3461.1 0
CZK 0 997 0
DKK 0 3559 0
EUR 26259 26359 27234
GBP 31750 31800 32918
HKD 0 3266 0
JPY 166.1 166.6 173.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.124 0
MYR 0 5865 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14678 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18529 18659 19389
THB 0 686.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8300000 8300000 8550000
XBJ 7900000 7900000 8550000
Cập nhật: 05/12/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,230 25,280 25,479
USD20 25,230 25,280 25,479
USD1 25,230 25,280 25,479
AUD 16,022 16,172 17,231
EUR 26,406 26,556 27,724
CAD 17,649 17,749 19,058
SGD 18,604 18,754 19,220
JPY 165.93 167.43 172.01
GBP 31,850 32,000 32,776
XAU 8,298,000 0 8,552,000
CNY 0 0 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 12
Cập nhật: 05/12/2024 10:45