Một công ty bị phạt gần 900 triệu đồng vì mua bán chui cổ phiếu

08:51 | 22/05/2023

313 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) vừa ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với Công ty cổ phần Giải pháp Đầu tư Thái Sơn (địa chỉ: 25-25A Tăng Bạt Hổ, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP HCM).
Một công ty bị phạt gần 900 triệu đồng vì mua bán chui cổ phiếu
Ảnh minh họa

Nguyên nhân xử phạt do đã có hành vi vi phạm hành chính không báo cáo về việc dự kiến giao dịch.

Cụ thể, Công ty cổ phần Giải pháp đầu tư Thái Sơn (Công ty Thái Sơn, mã chứng khoán: EIN) đã bán 1.500.000 cổ phiếu EIN vào ngày 19/10/2022 và mua 1.409.700 cổ phiếu EIN vào ngày 21/10/2022 (tương ứng với tổng giá trị giao dịch là hơn 29 tỷ đồng mệnh giá cổ phiếu EIN) nhưng không báo cáo, công bố thông tin về việc dự kiến giao dịch.

Do đó, UBCKNN đã xử phạt chính Công ty Thái Sơn gần 873 triệu. Mức xử phạt này áp theo quy định tại điểm h khoản 5 Điều 33 Nghị định số 156/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 27 Điều 1 Nghị định số 128/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

Ngoài ra, doanh nghiệp này còn phải áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là đình chỉ hoạt động giao dịch chứng khoán 3 tháng theo quy định tại các Nghị định trên.

Trước đó, ngày 18/5, UBCKNN cũng thông báo đưa Công ty chứng khoán Tân Việt vào trạng thái kiểm soát đặc biệt do báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính ngày 31/12/2022 không được kiểm toán. Thời hạn kiểm soát đặc biệt từ ngày 18/5 đến ngày 17/9.

Mới đây, UBCKNN đã có công văn đề nghị Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam chỉ đạo các Sở Giao dịch Chứng khoán yêu cầu các tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch tuân thủ quy định của pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán đối với giao dịch của người có liên quan.

Đồng thời, tăng cường kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán đối với giao dịch của người có liên quan.

Các yêu cầu trên nhằm tăng cường tính công khai, minh bạch, đảm bảo thị trường chứng khoán hoạt động ổn định và bền vững.

“Bán chui” cổ phiếu, Chủ tịch Hai Phat Invest bị phạt hơn 1,2 tỷ đồng

“Bán chui” cổ phiếu, Chủ tịch Hai Phat Invest bị phạt hơn 1,2 tỷ đồng

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) vừa ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với ông Đỗ Quý Hải - Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Đầu tư Hải Phát (Hai Phat Invest- Mã: HPX) với số tiền gần 1,26 tỷ đồng và đình chỉ giao dịch trong 4 tháng do bán ra hơn 6,2 triệu cổ phiếu HPX hôm 30/11/2022 không báo cáo.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,800 ▲300K 119,800 ▲300K
AVPL/SJC HCM 117,800 ▲300K 119,800 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 117,800 ▲300K 119,800 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 ▲50K 11,200 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 ▲50K 11,190 ▲50K
Cập nhật: 26/06/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.600 116.300
TPHCM - SJC 117.800 ▲300K 119.800 ▲300K
Hà Nội - PNJ 113.600 116.300
Hà Nội - SJC 117.800 ▲300K 119.800 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 113.600 116.300
Đà Nẵng - SJC 117.800 ▲300K 119.800 ▲300K
Miền Tây - PNJ 113.600 116.300
Miền Tây - SJC 117.800 ▲300K 119.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.600 116.300
Giá vàng nữ trang - SJC 117.800 ▲300K 119.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 117.800 ▲300K 119.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.600 116.300
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.600 116.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.900 115.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.790 115.290
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.080 114.580
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.850 114.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.200 86.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.160 67.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.660 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.310 105.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.040 70.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.660 75.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.120 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.930 43.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.730 38.230
Cập nhật: 26/06/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,160 11,610
Trang sức 99.9 11,150 11,600
NL 99.99 10,845
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,370 11,670
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,370 11,670
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,370 11,670
Miếng SJC Thái Bình 11,750 11,950
Miếng SJC Nghệ An 11,750 11,950
Miếng SJC Hà Nội 11,750 11,950
Cập nhật: 26/06/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16493 16761 17342
CAD 18508 18785 19406
CHF 31838 32219 32876
CNY 0 3570 3690
EUR 29879 30151 31182
GBP 34942 35336 36272
HKD 0 3196 3398
JPY 173 177 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15464 16054
SGD 19912 20194 20722
THB 718 781 835
USD (1,2) 25846 0 0
USD (5,10,20) 25886 0 0
USD (50,100) 25914 25948 26293
Cập nhật: 26/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,305
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,381 35,477 36,317
HKD 3,275 3,285 3,379
CHF 32,170 32,270 33,020
JPY 177.45 177.77 184.94
THB 767.33 776.8 829.12
AUD 16,789 16,850 17,290
CAD 18,769 18,830 19,350
SGD 20,109 20,171 20,809
SEK - 2,718 2,807
LAK - 0.93 1.28
DKK - 4,028 4,160
NOK - 2,543 2,627
CNY - 3,602 3,693
RUB - - -
NZD 15,460 15,604 16,031
KRW 17.76 18.52 19.96
EUR 30,136 30,160 31,348
TWD 806.21 - 974.33
MYR 5,782.5 - 6,511.37
SAR - 6,860.95 7,208.55
KWD - 83,335 88,564
XAU - - -
Cập nhật: 26/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,980 25,985 26,305
EUR 29,950 30,070 31,171
GBP 35,164 35,305 36,279
HKD 3,267 3,280 3,383
CHF 31,952 32,080 32,997
JPY 176.61 177.32 184.54
AUD 16,709 16,776 17,298
SGD 20,133 20,214 20,750
THB 783 786 820
CAD 18,732 18,807 19,318
NZD 15,543 16,039
KRW 18.40 20.26
Cập nhật: 26/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25955 25955 26305
AUD 16666 16766 17329
CAD 18696 18796 19347
CHF 32090 32120 33010
CNY 0 3608.5 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 29918 29938 31022
GBP 35075 35095 36405
HKD 0 3330 0
JPY 176.85 177.85 184.38
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15557 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20938
THB 0 747.9 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 26/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,955 26,005 26,305
USD20 25,955 26,005 26,305
USD1 25,955 26,005 26,305
AUD 16,710 16,860 17,934
EUR 30,204 30,354 31,543
CAD 18,640 18,740 20,064
SGD 20,158 20,308 20,789
JPY 177.46 178.96 183.68
GBP 35,339 35,489 36,286
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,490 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/06/2025 09:00