Hà Nội sẽ sáp nhập các xã, phường như thế nào?

13:24 | 29/11/2023

654 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mới đây, Bộ Nội vụ đã công bố nội dung phương án tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 của TP Hà Nội để lấy ý kiến các Bộ ngành.
Hai thành phố mới sắp hình thành ở Hà Nội sẽ có thẩm quyền gì?Hai thành phố mới sắp hình thành ở Hà Nội sẽ có thẩm quyền gì?
Hà Nội nêu lý do không nên sáp nhập quận Hoàn KiếmHà Nội nêu lý do không nên sáp nhập quận Hoàn Kiếm
Hà Nội triển khai thẻ vé xe buýt điện tửHà Nội triển khai thẻ vé xe buýt điện tử
Hà Nội sẽ sáp nhập các xã, phường như thế nào?
Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Cụ thể, về phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc diện sắp xếp, Hà Nội đề xuất nhập 92 xã thành 45 xã, giảm 47 xã.

Về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thành đơn vị hành chính đô thị cùng cấp hoặc sắp xếp đơn vị hành chính nông thôn với đơn vị hành chính đô thị cấp xã, Hà Nội đề xuất nhập 48 xã, phường, thị trấn thành 27 xã, phường, thị trấn.

Cũng theo phương án, sẽ nhập 6 phường của quận Đống Đa thành 4 phường. Cụ thể, nhập phường Khâm Thiên và Trung Phụng thành đơn vị hành chính mới. Sáp nhập một phần phường Ngã Tư Sở vào phường Khương Thượng và nhập một phần phường Ngã Tư Sở vào phường Thịnh Quang. Sáp nhập một phần phường Trung Tự và phường Phương Liên, nhập một phần phường Trung Tự vào phường Kim Liên.

Đối với quận Hai Bà Trưng, Hà Nội đề xuất nhập 7 phường thành 4 phường. Cụ thể, nhập phường Đồng Nhân và phường Đống Mác thành đơn vị hành chính mới. Sáp nhập một phần phường Cầu Dền vào phường Bách Khoa. Nhập một phần phường Cầu Dền vào phường Thanh Nhàn và nhập phường Quỳnh Lôi và phường Bạch Mai.

Tại quận Thanh Xuân, Hà Nội đề xuất sáp nhập 4 phường thành 2 phường. Cụ thể, nhập phường Thanh Xuân Bắc và phường Thanh Xuân Nam thành đơn vị hành chính mới. Nhập phường Hạ Đình và phường Kim Giang thành đơn vị hành chính mới.

Theo thống kê của UBND TP Hà Nội, giai đoạn 2023-2025, thành phố có 173 đơn vị hành chính cấp xã thuộc diện sáp nhập do không đủ tiêu chí về diện tích, dân số.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 00:02