Hà Nội phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2030

16:39 | 08/06/2021

661 lượt xem
|
(PetroTimes) - UBND thành phố Hà Nội vừa phê duyệt Đề cương nhiệm vụ lập Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030 và định hướng đến năm 2040.

Đồng thời giao Sở Xây dựng chủ trì tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin, phối hợp với Sở Xây dựng xây dựng chương trình.

Theo đó, thành phố sẽ điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng nhà ở hiện nay trên địa bàn thành phố như nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư, nhà ở công vụ, nhà ở riêng lẻ khu vực đô thị và nông thôn. Đưa ra dự báo mục tiêu phát triển nhà ở đến năm 2030, định hướng đến năm 2040 và nhu cầu về nhà ở của các nhóm đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà xã hội theo quy định.

Hà Nội phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2030
Ảnh minh họa.

Bên cạnh đó, Hà Nội cũng muốn xây dựng hệ thống giải pháp phù hợp với tình hình phát triển của thành phố, đảm bảo phát triển nhà ở bền vững, hiện đại, ứng phó với biến đổi khí hậu. Đồng thời làm cơ sở để quản lý công tác phát triển nhà ở và triển khai thực hiện các dự án nhà ở trên địa bàn thành phố; thu hút các nguồn vốn đầu tư phát triển nhà và thúc đẩy sự phát triển lành mạnh của thị trường bất động sản.

UBND thành phố Hà Nội cũng yêu cầu các đơn vị liên quan khi xây dựng chương trình này cần căn cứ một số chỉ tiêu về nhà ở của Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt tại Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.

Việc phát triển nhà ở thành phố Hà Nội phải phù hợp với nhu cầu nhà ở của địa phương trong từng giai đoạn, tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện hành.

Chỉ tiêu phát triển nhà ở phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của thành phố, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế-xã hội của thành phố từng giai đoạn; xác định quỹ đất để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở xã hội, đặc biệt là nhà cho công nhân, người lao động trên địa bàn thành phố.

Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2040 sẽ xác định nhu cầu về nhà ở; nhu cầu về diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở từng khu vực trên địa bàn thành phố; các chỉ tiêu về phát triển nhà ở; yêu cầu, mối liên hệ giữa phát triển nhà ở với yêu cầu về phát triển đô thị tại khu vực đô thị.

Phát triển nhà ở xã cho công nhân đâu là nguyên nhân của những hạn chế?Phát triển nhà ở xã cho công nhân đâu là nguyên nhân của những hạn chế?
Có hiện tượng chia nhỏ dự án lớn để… tránh nghĩa vụ làm nhà ở xã hội!Có hiện tượng chia nhỏ dự án lớn để… tránh nghĩa vụ làm nhà ở xã hội!
Người dân quay lưng với nhà tái định cư, tại sao?Người dân quay lưng với nhà tái định cư, tại sao?

Xuân Hinh

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,200 ▼300K 149,200 ▼300K
Hà Nội - PNJ 146,200 ▼300K 149,200 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 146,200 ▼300K 149,200 ▼300K
Miền Tây - PNJ 146,200 ▼300K 149,200 ▼300K
Tây Nguyên - PNJ 146,200 ▼300K 149,200 ▼300K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,200 ▼300K 149,200 ▼300K
Cập nhật: 20/11/2025 19:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,830 ▼70K 15,030 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 14,830 ▼70K 15,030 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 14,830 ▼70K 15,030 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,730 ▼70K 15,030 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,730 ▼70K 15,030 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,730 ▼70K 15,030 ▼70K
NL 99.99 14,030 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,030 ▼70K
Trang sức 99.9 14,290 ▼70K 14,920 ▼70K
Trang sức 99.99 14,300 ▼70K 14,930 ▼70K
Cập nhật: 20/11/2025 19:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,483 ▲1334K 15,032 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,483 ▲1334K 15,033 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 ▼6K 1,484 ▲1335K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 ▼6K 1,485 ▼6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,444 ▲1299K 1,474 ▲1326K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,441 ▼594K 145,941 ▼594K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,211 ▼450K 110,711 ▼450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,892 ▲91959K 100,392 ▲99384K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,573 ▼366K 90,073 ▼366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,593 ▼350K 86,093 ▼350K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,122 ▼250K 61,622 ▼250K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Cập nhật: 20/11/2025 19:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16574 16842 17416
CAD 18242 18518 19128
CHF 32083 32465 33108
CNY 0 3470 3830
EUR 29773 30045 31067
GBP 33697 34086 35016
HKD 0 3257 3459
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14500 15089
SGD 19644 19925 20450
THB 728 791 845
USD (1,2) 26113 0 0
USD (5,10,20) 26155 0 0
USD (50,100) 26183 26203 26386
Cập nhật: 20/11/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,174 26,174 26,386
USD(1-2-5) 25,128 - -
USD(10-20) 25,128 - -
EUR 30,001 30,025 31,152
JPY 164.47 164.77 171.58
GBP 34,073 34,165 34,967
AUD 16,848 16,909 17,348
CAD 18,470 18,529 19,051
CHF 32,422 32,523 33,194
SGD 19,806 19,868 20,476
CNY - 3,661 3,756
HKD 3,339 3,349 3,431
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 777.57 787.17 837.08
NZD 14,517 14,652 14,991
SEK - 2,723 2,801
DKK - 4,013 4,127
NOK - 2,553 2,627
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,940.67 - 6,662.84
TWD 764.98 - 920.74
SAR - 6,935.76 7,257.99
KWD - 83,789 88,574
Cập nhật: 20/11/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,166 26,386
EUR 29,809 29,929 31,060
GBP 33,769 33,905 34,870
HKD 3,316 3,329 3,436
CHF 32,131 32,260 33,153
JPY 163.88 164.54 171.42
AUD 16,758 16,825 17,361
SGD 19,817 19,897 20,436
THB 790 793 828
CAD 18,419 18,493 19,029
NZD 14,543 15,050
KRW 17.24 18.83
Cập nhật: 20/11/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26118 26118 26386
AUD 16743 16843 17773
CAD 18422 18522 19536
CHF 32335 32365 33955
CNY 0 3672.3 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29956 29986 31709
GBP 33995 34045 35797
HKD 0 3390 0
JPY 164.32 164.82 175.36
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14603 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19805 19935 20657
THB 0 757.6 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14830000 14830000 15030000
SBJ 13000000 13000000 15030000
Cập nhật: 20/11/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,201 26,251 26,386
USD20 26,201 26,251 26,386
USD1 26,201 26,251 26,386
AUD 16,788 16,888 18,002
EUR 30,079 30,079 31,250
CAD 18,359 18,459 19,771
SGD 19,866 20,016 20,580
JPY 164.3 165.8 170.4
GBP 34,046 34,196 35,132
XAU 14,898,000 0 15,102,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/11/2025 19:45