Hà Nội: Những doanh nghiệp nào bị thanh tra chậm đóng bảo hiểm xã hội?

09:40 | 22/03/2023

587 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mới đây, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Bảo hiểm xã hội thành phố, Công an Hà Nội công bố quyết định thanh tra hàng loạt đơn vị chậm đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian thanh tra bắt đầu từ ngày 21/3 đến hết ngày 29/3/2023.
Kiến nghị khởi tố hơn 300 vụ vi phạm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tếKiến nghị khởi tố hơn 300 vụ vi phạm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
Xử phạt hơn 2.600 trường hợp vi phạm về đóng BHXH, BHYTXử phạt hơn 2.600 trường hợp vi phạm về đóng BHXH, BHYT

Cụ thể, sẽ có 3 đoàn thanh tra, mỗi đoàn 6 thành viên tiến hành thanh tra, kiểm tra 20 đơn vị chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN của người lao động từ ngày 1/1/2022 đến thời điểm thanh tra.

Căn cứ vào kết quả thanh tra, tùy theo mức độ, Đoàn tranh tra liên ngành sẽ đưa ra biện pháp xử lý tại chỗ hoặc đề xuất phương án xử lý với cơ quan có thẩm quyền về các hành vi vi phạm của các đơn vị, doanh nghiệp.

Hà Nội: Những doanh nghiệp nào bị thanh tra chậm đóng bảo hiểm xã hội?
Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Tại buổi công bố Quyết định thanh tra, Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội Võ Thị Ngọc Yến nhấn mạnh, điểm mới của hoạt động thanh tra dịp này là lực lượng chức năng yêu cầu đơn vị, doanh nghiệp khắc phục ngay, triệt để những vấn đề tồn tại.

Với số tiền chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, các đơn vị, doanh nghiệp cần hoàn thành dứt điểm 100%, không có chuyện khắc phục dần từng phần như trước đây.

Sau khi công bố các Quyết định thanh tra, các đơn vị nếu không chủ động khắc phục số tiền chậm đóng, đoàn thanh tra sẽ lập biên bản để xử lý sai phạm.

Cũng theo Quyết định của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố, Hà Nội: Đoàn 1 do ông Nguyễn Văn Bùi - Phó Chánh Thanh tra, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm trưởng đoàn, thực hiện thanh tra tại 7 đơn vị chậm đóng BHXH:

Công ty CP Thương mại Nam Thăng Long; Công ty CP Giải pháp Sinnovasoft; Công ty CP Đầu tư phát triển ACOBA An Bình; Công ty TNHH House 3D; Công ty TNHH Cơ khí và Tự động hoá Công nghiệp; Công ty CP Thương mại và Kỹ thuật Việt Sing; Công ty CP Kỹ nghệ Điện chiếu sáng Việt Nam.

Đoàn 2 do bà Võ Thị Ngọc Yến - Chánh Thanh tra, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm trưởng đoàn, thực hiện thanh tra tại 6 đơn vị chậm đóng BHXH:

Công ty TNHH Sản xuất Sunflower; Công ty CP Đầu tư xây dựng Phát triển nhà Vạn Xuân; Công ty CP Xây dựng và Đầu tư An Thịnh; Công ty TNHH Thương mại Thời trang Hải Đăng; Công ty CP Toàn Phong; Viện Kỹ thuật và Công nghệ môi trường.

Đoàn 3 do bà Đào Thị Kim Chi - Phó Chánh Thanh tra, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm trưởng đoàn, thực hiện thanh tra tại 7 đơn vị chậm đóng BHXH:

Công ty CP Nội thất Vĩnh An; Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Quốc Bảo; Công ty CP Xây dựng và Tư vấn MT Hoàng Huy; Công ty CP Cơ khí Vận tải 1-5; Công ty CP Đầu tư xây lắp Toàn Cầu; Công ty CP Đầu tư BKG Việt Nam; Công ty CP Xây dựng Số 1 Sông Hồng.

Theo ông Chu Quang Dũng, Phó Trưởng phòng Thanh tra, kiểm tra, Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội, hiện nay chưa có quy định về việc giảm lãi, khoanh nợ đối với các đơn vị chậm đóng bảo hiểm xã hội. Không những thế, các đơn vị chậm nộp bảo hiểm xã hội còn phải chịu xử phạt vi phạm hành chính. Đồng thời, tại Điều 214, 216 Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 quy định về việc phạt tiền, phạt tù đối với tội gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và tội trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 ▲250K 74,350 ▲250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 ▲250K 74,250 ▲250K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.800 ▲800K 83.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▲10K 7,510 ▲10K
Trang sức 99.9 7,285 ▲10K 7,500 ▲10K
NL 99.99 7,290 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▲800K 83,800 ▲500K
SJC 5c 81,800 ▲800K 83,820 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▲800K 83,830 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▲100K 74,800 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▲100K 74,900 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▲200K 74,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▲99K 73,267 ▲99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▲68K 50,475 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▲42K 31,011 ▲42K
Cập nhật: 24/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,098.90 16,261.52 16,783.15
CAD 18,159.20 18,342.62 18,931.01
CHF 27,214.88 27,489.78 28,371.59
CNY 3,440.60 3,475.35 3,587.37
DKK - 3,586.19 3,723.51
EUR 26,548.81 26,816.98 28,004.42
GBP 30,881.03 31,192.96 32,193.56
HKD 3,165.67 3,197.64 3,300.22
INR - 304.71 316.89
JPY 159.47 161.08 168.78
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,400.13 85,694.10
MYR - 5,275.13 5,390.17
NOK - 2,287.26 2,384.36
RUB - 259.87 287.68
SAR - 6,766.53 7,037.03
SEK - 2,308.48 2,406.48
SGD 18,233.95 18,418.13 19,008.95
THB 609.28 676.97 702.90
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25240 25240 25487
AUD 16384 16434 16937
CAD 18420 18470 18925
CHF 27651 27701 28263
CNY 0 3476.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26989 27039 27749
GBP 31446 31496 32148
HKD 0 3140 0
JPY 162.32 162.82 167.35
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0368 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14904 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18509 18559 19116
THB 0 649.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8170000 8170000 8330000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 10:00