Hà Nội: Khai mạc Hội chợ Hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích

06:44 | 21/09/2023

139 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tối 20/9, tại Quảng trường La Mã - Khu đô thị An Bình City (234 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội) Sở Công Thương Hà Nội chủ trì, phối hợp với UBND quận Bắc Từ Liêm và các đơn vị liên quan tổ chức Hội chợ hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích.

Hội chợ thu hút khoảng 120 doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh hàng Việt, thuộc các nhóm ngành: hàng tiêu dùng, sản phẩm công nghiệp, sản phẩm làng nghề, các sản phẩm nông, lâm, thủy sản, thực phẩm an toàn, hữu cơ, sản phẩm OCOP, hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích bình chọn và các sản phẩm có thế mạnh của các địa phương thuộc Thành phố Hà Nội và các tỉnh trong cả nước.

Hà Nội: Khai mạc Hội chợ Hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích
Các đại biểu cắt băng khai mạc Hội chợ.

Phát biểu tại Lễ khai mạc, ông Nguyễn Đình Thắng, Phó Giám đốc Sở Công Thương Hà Nội cho biết: Thông qua hội chợ, các doanh nghiệp có thêm cơ hội giới thiệu về các sản phẩm hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích, tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, khuyến mại, kết nối tiêu thụ, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố. Người tiêu dùng và du khách có cơ hội được tham quan, mua sắm các sản phẩm hàng Việt Nam đã được người tiêu dùng tin tưởng, bình chọn.

“Hội chợ hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích được tổ chức là một trong những hoạt động cụ thể, giải pháp thiết thực của ngành công thương nhằm tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ doanh nghiệp, góp phần thực hiện có hiệu quả phục hồi và phát triển kinh tế xã hội, thúc đẩy tăng trưởng tổng mức bán lẻ và cân đối cung cầu trên địa bàn Thành phố” - ông Nguyễn Đình Thắng nhấn mạnh.

Hà Nội: Khai mạc Hội chợ Hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích
Hội chợ giới thiệu nhiều sản phẩm OCOP đến người tiêu dùng Thủ đô.

Để Hội chợ hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích đạt kết quả, đáp ứng mục đích, yêu cầu của Thành phố, Sở Công Thương Hà Nội đề nghị các doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hàng hóa, đảm bảo chất lượng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, giá cả hợp lý, khuyến mại hấp dẫn, bán hàng đảm bảo văn minh thương mại, đúng quy định pháp luật, tuyệt đối không kinh doanh hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng để bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và lợi ích của các doanh nghiệp.

Hà Nội: Khai mạc Hội chợ Hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích
Hội chợ mang đến nhiều đặc sản vùng miền.

Anh Nguyễn Văn Dũng, chủ gian hàng Hợp tác xã Việt Á - nông sản Tây Bắc (Cao Bằng) cho biết, Hợp tác xã đem đến hội chợ các mặt hàng đặc sản Cao Bằng như nấm hương, lạc đỏ, thạch găng... nhằm quảng bá giới thiệu với người tiêu dùng về đặc sản địa phương. Tại hội chợ sản phẩm của Hợp tác xã cũng đã thu hút được người tiêu dùng mua sắm. Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu khó khăn nên việc xuất khẩu của các doanh nghiệp cũng gặp khó, do vậy những Hội chợ như thế này được sở Công thương Hà Nội tổ chức rất có ý nghĩa với doanh nghiệp nhằm kích cầu tiêu dùng và sản xuất.

Quang Phú

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,127 16,147 16,747
CAD 18,114 18,124 18,824
CHF 27,076 27,096 28,046
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,539 3,709
EUR #26,206 26,416 27,706
GBP 31,139 31,149 32,319
HKD 3,110 3,120 3,315
JPY 156.62 156.77 166.32
KRW 16.09 16.29 20.09
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,207 2,327
NZD 14,699 14,709 15,289
SEK - 2,229 2,364
SGD 18,014 18,024 18,824
THB 628.64 668.64 696.64
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 02:00