Hà Nội: Khai mạc Hội chợ Hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích

06:44 | 21/09/2023

148 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tối 20/9, tại Quảng trường La Mã - Khu đô thị An Bình City (234 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội) Sở Công Thương Hà Nội chủ trì, phối hợp với UBND quận Bắc Từ Liêm và các đơn vị liên quan tổ chức Hội chợ hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích.

Hội chợ thu hút khoảng 120 doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh hàng Việt, thuộc các nhóm ngành: hàng tiêu dùng, sản phẩm công nghiệp, sản phẩm làng nghề, các sản phẩm nông, lâm, thủy sản, thực phẩm an toàn, hữu cơ, sản phẩm OCOP, hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích bình chọn và các sản phẩm có thế mạnh của các địa phương thuộc Thành phố Hà Nội và các tỉnh trong cả nước.

Hà Nội: Khai mạc Hội chợ Hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích
Các đại biểu cắt băng khai mạc Hội chợ.

Phát biểu tại Lễ khai mạc, ông Nguyễn Đình Thắng, Phó Giám đốc Sở Công Thương Hà Nội cho biết: Thông qua hội chợ, các doanh nghiệp có thêm cơ hội giới thiệu về các sản phẩm hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích, tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, khuyến mại, kết nối tiêu thụ, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố. Người tiêu dùng và du khách có cơ hội được tham quan, mua sắm các sản phẩm hàng Việt Nam đã được người tiêu dùng tin tưởng, bình chọn.

“Hội chợ hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích được tổ chức là một trong những hoạt động cụ thể, giải pháp thiết thực của ngành công thương nhằm tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ doanh nghiệp, góp phần thực hiện có hiệu quả phục hồi và phát triển kinh tế xã hội, thúc đẩy tăng trưởng tổng mức bán lẻ và cân đối cung cầu trên địa bàn Thành phố” - ông Nguyễn Đình Thắng nhấn mạnh.

Hà Nội: Khai mạc Hội chợ Hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích
Hội chợ giới thiệu nhiều sản phẩm OCOP đến người tiêu dùng Thủ đô.

Để Hội chợ hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích đạt kết quả, đáp ứng mục đích, yêu cầu của Thành phố, Sở Công Thương Hà Nội đề nghị các doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hàng hóa, đảm bảo chất lượng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, giá cả hợp lý, khuyến mại hấp dẫn, bán hàng đảm bảo văn minh thương mại, đúng quy định pháp luật, tuyệt đối không kinh doanh hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng để bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và lợi ích của các doanh nghiệp.

Hà Nội: Khai mạc Hội chợ Hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích
Hội chợ mang đến nhiều đặc sản vùng miền.

Anh Nguyễn Văn Dũng, chủ gian hàng Hợp tác xã Việt Á - nông sản Tây Bắc (Cao Bằng) cho biết, Hợp tác xã đem đến hội chợ các mặt hàng đặc sản Cao Bằng như nấm hương, lạc đỏ, thạch găng... nhằm quảng bá giới thiệu với người tiêu dùng về đặc sản địa phương. Tại hội chợ sản phẩm của Hợp tác xã cũng đã thu hút được người tiêu dùng mua sắm. Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu khó khăn nên việc xuất khẩu của các doanh nghiệp cũng gặp khó, do vậy những Hội chợ như thế này được sở Công thương Hà Nội tổ chức rất có ý nghĩa với doanh nghiệp nhằm kích cầu tiêu dùng và sản xuất.

Quang Phú

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 119,700
AVPL/SJC HCM 117,700 119,700
AVPL/SJC ĐN 117,700 119,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,810 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,800 11,140
Cập nhật: 28/06/2025 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 116.500
TPHCM - SJC 117.700 119.700
Hà Nội - PNJ 113.700 116.500
Hà Nội - SJC 117.700 119.700
Đà Nẵng - PNJ 113.700 116.500
Đà Nẵng - SJC 117.700 119.700
Miền Tây - PNJ 113.700 116.500
Miền Tây - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 28/06/2025 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 11,620
Trang sức 99.9 11,160 11,610
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 11,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 11,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 11,680
Miếng SJC Thái Bình 11,770 11,970
Miếng SJC Nghệ An 11,770 11,970
Miếng SJC Hà Nội 11,770 11,970
Cập nhật: 28/06/2025 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16536 16805 17383
CAD 18574 18851 19474
CHF 32034 32416 33073
CNY 0 3570 3690
EUR 29918 30190 31224
GBP 35045 35439 36383
HKD 0 3193 3396
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15515 16106
SGD 19916 20198 20726
THB 716 779 833
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 03:45