Hà Nội: Dịch tả lợn châu Phi làm thiệt hại 470 tỷ đồng

15:38 | 02/06/2019

196 lượt xem
|
(PetroTimes) - Theo thông tin từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) Hà Nội, đến nay, dịch tả lợn châu Phi đã xảy ra tại 15.528 hộ chăn nuôi thuộc 24 quận, huyện, thị xã, gây thiệt hại đến cho người chăn nuôi trên địa bàn thành phố là khoảng 470 tỷ đồng.    
ha noi dich ta lon chau phi lam thiet hai 470 ty dongDịch tả lợn châu Phi bùng phát khắp Hà Nội
ha noi dich ta lon chau phi lam thiet hai 470 ty dongĐồng Nai: Phát hiện thêm hai ổ dịch tả lợn châu Phi mới
ha noi dich ta lon chau phi lam thiet hai 470 ty dongHà Nội chi 200 tỷ đồng tiêu hủy lợn do dịch tả

Tính đến ngày 28/5/2019, trên địa bàn TP Hà Nội, bệnh dịch tả lợn châu Phi đã xảy ra tại 15.528 hộ chăn nuôi (chiếm 19,2% tổng số hộ, cơ sở chăn nuôi)/1.820 thôn, tổ dân phố/425 xã, phường, thị trấn thuộc 24 quận, huyện, thị xã, làm mắc bệnh và tiêu hủy 249.878 con (chiếm 13,3% tổng đàn lợn).

ha noi dich ta lon chau phi lam thiet hai 470 ty dong
Hà Nội: Dịch tả lợn châu Phi làm thiệt hại 470 tỷ đồng

Theo Sở NNPTNT Hà Nội, một số địa phương phải tiêu hủy số lượng lợn mắc bệnh lớn như: Sóc Sơn có 51.028 con (chiếm 41,7% tổng đàn lợn của huyện); Đông Anh có 27.806 con (chiếm 35% tổng đàn lợn của huyện); Quốc Oai có 20.183 con (chiếm 31,5% tổng đàn lợn của huyện)...

Hiện tại, có phường Ngọc Thụy, quận Long Biên dịch bệnh qua trên 30 ngày không phát sinh; số lợn mắc bệnh và bị tiêu hủy tại ổ dịch cũ này là 44 con. Một số địa phương (cấp xã) dịch qua 30 ngày nhưng đã phát sinh trở lại.

Tổng ước tính thiệt hại cho người chăn nuôi đến nay trên địa bàn thành phố là khoảng 470 tỷ đồng (ước theo giá thị trường 30.500 đồng/kg). Theo thống kê nhanh, hiện số hộ được chi trả hỗ trợ thiệt hại đạt khoảng 32,5%. Tổng kinh phí ước tính đã chi hỗ trợ và chi các hoạt động phòng, chống dịch là khoảng 200 tỷ đồng (trong đó hỗ trợ cho người chăn nuôi chiếm 70%). Việc chi trả hỗ trợ cho người chăn nuôi còn gặp nhiều khó khăn do giá cả biến động, số lượng hộ nhiều…

Thời gian tới, Sở NN&PTNT Hà Nội sẽ phối hợp các sở, ngành, đơn vị liên quan tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát các lò giết mổ, buôn bán, kinh doanh, vận chuyển gia súc, sản phẩm gia súc trên địa bàn; duy trì hoạt động các chốt kiểm dịch động vật tại các đầu mối giao thông, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo đúng quy định pháp luật.

Đồng thời Sở NN&PTNT Hà Nội cũng sẽ phối hợp với Sở Công Thương làm việc với các doanh nghiệp chăn nuôi, chế biến, tiêu thụ sản phẩm và bàn các giải pháp cụ thể về tiêu thụ lợn, sản phẩm từ lợn; phối hợp các cơ quan thông tin truyền thông hướng dẫn cụ thể về chuyên môn, kỹ thuật phòng chống dịch bệnh; tuyên truyền để người tiêu dùng không “quay lưng” lại với thịt lợn...

Nguyễn Hưng

  • bidv-14-4
  • thp
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Hà Nội - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Đà Nẵng - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Miền Tây - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Tây Nguyên - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Cập nhật: 28/11/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,220 ▲80K 15,420 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 15,220 ▲80K 15,420 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 15,220 ▲80K 15,420 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,030 ▲50K 15,330 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,030 ▲50K 15,330 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,030 ▲50K 15,330 ▲50K
NL 99.99 14,210 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,210 ▲50K
Trang sức 99.9 14,620 ▲50K 15,220 ▲50K
Trang sức 99.99 14,630 ▲50K 15,230 ▲50K
Cập nhật: 28/11/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,522 ▲8K 15,422 ▲80K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,522 ▲8K 15,423 ▲80K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,497 ▲1348K 1,522 ▲7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,497 ▲1348K 1,523 ▲7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,482 ▲7K 1,512 ▲7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,203 ▲130752K 149,703 ▲134802K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,061 ▲525K 113,561 ▲525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,476 ▲95381K 102,976 ▲101951K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,891 ▲427K 92,391 ▲427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,808 ▲80004K 88,308 ▲87429K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,707 ▲292K 63,207 ▲292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Cập nhật: 28/11/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16696 16965 17550
CAD 18259 18535 19149
CHF 32107 32489 33142
CNY 0 3470 3830
EUR 29921 30194 31230
GBP 34110 34500 35434
HKD 0 3257 3459
JPY 162 166 172
KRW 0 17 18
NZD 0 14771 15361
SGD 19807 20089 20603
THB 735 798 851
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26412
Cập nhật: 28/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,192 26,192 26,412
USD(1-2-5) 25,145 - -
USD(10-20) 25,145 - -
EUR 30,185 30,209 31,355
JPY 165.66 165.96 172.91
GBP 34,529 34,622 35,427
AUD 17,006 17,067 17,510
CAD 18,505 18,564 19,089
CHF 32,471 32,572 33,246
SGD 19,969 20,031 20,651
CNY - 3,678 3,776
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.67 17.38 18.66
THB 783.18 792.85 843.64
NZD 14,822 14,960 15,310
SEK - 2,744 2,824
DKK - 4,037 4,154
NOK - 2,558 2,633
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,986.75 - 6,716.63
TWD 762.34 - 917.84
SAR - 6,932.14 7,256.6
KWD - 83,852 88,668
Cập nhật: 28/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,412
EUR 30,001 30,121 31,290
GBP 34,287 34,425 35,438
HKD 3,322 3,335 3,446
CHF 32,193 32,322 33,254
JPY 164.74 165.40 172.54
AUD 16,910 16,978 17,536
SGD 19,989 20,069 20,637
THB 797 800 836
CAD 18,460 18,534 19,093
NZD 14,856 15,385
KRW 17.28 18.90
Cập nhật: 28/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26070 26070 26412
AUD 16888 16988 17924
CAD 18448 18548 19560
CHF 32355 32385 33959
CNY 0 3691.8 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30102 30132 31857
GBP 34406 34456 36217
HKD 0 3390 0
JPY 165.24 165.74 176.25
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14886 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19950 20080 20812
THB 0 763.8 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15220000 15220000 15420000
SBJ 13000000 13000000 15420000
Cập nhật: 28/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,202 26,252 26,412
USD20 26,202 26,252 26,412
USD1 23,898 26,252 26,412
AUD 16,931 17,031 18,141
EUR 30,255 30,255 31,370
CAD 18,389 18,489 19,801
SGD 20,027 20,177 20,736
JPY 165.55 167.05 171
GBP 34,485 34,635 35,411
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,573 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/11/2025 12:00