Hà Nội đấu giá quyền khai thác 3 mỏ cát, thu về gần 1.700 tỷ đồng

18:50 | 07/11/2023

294 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hà Nội tổ chức đấu giá quyền khai thác mỏ cát từ 9h ngày 5/11 đến khoảng 6h ngày 6/11 mới kết thúc. Kết quả, tổng số tiền các tổ chức, cá nhân trả trong các phiên đấu giá được "chốt" 1.689,085 tỷ đồng.

Cụ thể, mỏ Liên Mạc (Thượng Cát), phường Liên Mạc, quận Bắc Từ Liêm, có trữ lượng cát 508.603m3, giá khởi điểm 2,051 tỷ đồng, bước giá đấu 103 triệu đồng. Sau 53 vòng đấu, giá đấu trúng giá lên tới 408,290 tỷ đồng, gấp gần 200 lần giá khởi điểm.

Kết quả đấu giá theo ghi nhận cho thấy, Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ KSP trúng đấu giá quyền khai thác mỏ này. Công ty có trụ sở đặt tại số 94 phố Trần Đăng Ninh, phường Phú La, quận Hà Đông, Hà Nội.

Hà Nội đấu giá quyền khai thác 3 mỏ cát, thu về gần 1.700 tỷ đồng
Hà Nội đấu giá quyền khai thác 3 mỏ cát, thu về gần 1.700 tỷ đồng/Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Mỏ Tây Đằng - Minh Châu ở thị trấn Tây Đằng và 2 xã Minh Châu, xã Chu Minh (huyện Ba Vì) có trữ lượng cát khai thác 4.899.000m3, giá khởi điểm 19,29 tỷ đồng, bước giá đấu 965 triệu đồng. Kết quả sau 21 vòng đấu giá, ban tổ chức xác định được đơn vị trúng đấu giá với số tiền là 883,930 tỷ đồng, gấp gần 46 lần giá khởi điểm.

Theo ghi nhận, Công ty TNHH Thương mại Phúc Lộc Thịnh, có trụ sở tại thôn Vân Nghệ, xã Mai Động, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên là đơn vị trúng đấu giá.

Đối với quyền khai thác mỏ Châu Sơn (xã Châu Sơn, huyện Ba Vì), trữ lượng cát được cấp quyền khai thác là 703.536m3, giá khởi điểm là 2,881 tỷ đồng, bước giá đấu 144 triệu đồng. Qua 89 vòng đấu giá, ban tổ chức xác định đơn vị trúng đấu giá với giá là 396,865 tỷ đồng, gấp hơn 137 lần giá khởi điểm.

Được biết, Công ty CP Đầu tư thương mại Việt Sơn đã trúng quyền khai thác mỏ này. Theo đăng ký kinh doanh, Việt Sơn có trụ sở tại: Lô BT 5 - OBT07, khu đô thị Nam Võ Cường, đường Lý Thánh Tông, phường Võ Cường, TP Bắc Ninh.

Tổng số tiền được các tổ chức, cá nhân trả trong phiên đấu giá quyền khai thác 3 mỏ cát trên là 1.689,085 tỷ đồng.

Tổng số tiền đặt cọc để đấu giá 3 mỏ cát trên là gần 3 tỷ đồng. Trong 10 ngày tới, nếu các trường hợp trên không nộp đủ tiền sẽ mất số tiền đã cọc và cấm 1 năm không được tham gia các phiên đấu giá.

Trước đó, ngày 29/12/2022, UBND TP Hà Nội phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền khai thác đối với 5 điểm mỏ cát (gồm 6 mỏ) đã có kết quả thăm dò trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023.

Kế đó, ngày 20/6/2023, TP Hà Nội đã có quyết định phê duyệt đấu giá và giá đấu quyền khai thác đối với 6 mỏ cát.

Theo quyết định, thành phố Hà Nội sẽ đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2023 đối với 5 điểm mỏ cát (6 mỏ cát) đã có kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng và chất lượng khoáng sản.

Trong đó, thành phố tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 3 điểm mỏ cát (3 mỏ cát) đợt 1 gồm: Mỏ Liên Mạc; mỏ Tây Đằng - Minh Châu và mỏ Châu Sơn và tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 2 điểm mỏ cát (3 mỏ cát) gồm: Mỏ Cổ Đô 1, Cổ Đô 2 (xã Cổ Đô, xã Phú Cường, Ba Vì) và mỏ Thanh Chiểu (xã Phú Cường, huyện Ba Vì).

Trao đổi với báo chí, ông Nguyễn Anh Quân, Phó Giám đốc Sở TN-MT Hà Nội cho biết, đây là lần đầu tiên TP Hà Nội tổ chức đấu giá quyền khai thác mỏ cát trên địa bàn. Trước đó đều thực hiện theo cơ chế chỉ định thầu.

Về kết quả đấu giá quyền khai thác 3 mỏ cát nói trên, ông Quân cho hay, việc đấu giá do bên thứ ba đứng ra tổ chức, có 28 doanh nghiệp tham gia đấu giá.

Trả lời câu hỏi về việc, liệu việc đánh giá sơ bộ về trữ lượng cát tại 3 điểm mỏ nói trên không sát thực tế dẫn đến kết quả đấu giá cao, ông Quân cho rằng, việc thăm dò trữ lượng các mỏ cát được xây dựng Đề án thăm dò, sau đó các Sở, ngành của TP và các chuyên gia trong lĩnh vực này họp bàn, cho ý kiến rồi trình UBND TP Hà Nội.

Tiếp đó, sẽ thuê một tổ chức chuyên thăm dò để đánh giá trữ lượng cát ở mỗi điểm mỏ, căn cứ vào đây, TP Hà Nội phê duyệt trữ lượng sơ bộ và mức giá khởi điểm ban đầu cho mỗi điểm mỏ.

Theo quy định, sau khi trúng đấu giá, các doanh nghiệp sẽ có 10 ngày để nộp tiền và làm các thủ tục tiếp theo. Mức tiền ban đầu mà 3 doanh nghiệp nói trên phải nộp lần 1 tối thiểu là 50 tỷ đồng. Số tiền còn lại sẽ được nộp trong vòng 5 năm.

Thời gian khai thác các mỏ cát sẽ căn cứ vào trữ lượng khai thác hàng năm của doanh nghiệp, nhưng không kéo dài quá 30 năm. Sau đó, doanh nghiệp nếu chưa khai thác hết trữ lượng cát có thể xin TP Hà Nội tiếp tục gia hạn.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,920 ▲100K 11,490 ▲150K
Trang sức 99.9 10,910 ▲100K 11,480 ▲150K
NL 99.99 10,920 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,920 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 ▲100K 11,500 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 ▲100K 11,500 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 ▲100K 11,500 ▲150K
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 21/04/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 08:00