Giá xăng dầu hôm nay 22/11: Dầu thô ổn định, Brent ở mức 87,62 USD/thùng

07:30 | 22/11/2022

2,863 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Áp lực nguồn cung thắt chặt trong bối cảnh thị trường kỳ vọng nhu cầu năng lượng vào mùa đông tăng đã hỗ trợ giá dầu hôm nay duy trì đà tăng nhẹ.
gia-dau-tang-tro-lai-sau-khi-giam-nhe-trong-phien-dau-tuan
Ảnh minh hoạ
Giá vàng hôm nay 22/11 tiếp đà giảm, mất mốc 1.750 USD/OunceGiá vàng hôm nay 22/11 tiếp đà giảm, mất mốc 1.750 USD/Ounce
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 21/11/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 21/11/2022
Tin tức kinh tế ngày 21/11: Gần 145.000 ô tô nhập khẩu vào Việt Nam từ đầu năm 2022Tin tức kinh tế ngày 21/11: Gần 145.000 ô tô nhập khẩu vào Việt Nam từ đầu năm 2022

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 22/11/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 1/2023 đứng ở mức 80,23 USD/thùng, tăng 0,19 USD/thùng trong phiên.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 1/2023 đứng ở mức 87,62 USD/thùng, tăng 0,17 USD/thùng trong phiên.

Giá dầu hôm nay có xu hướng đi ngang bất chấp những lo ngại về nhu cầu ở Trung Quốc sụt giảm do diễn biến tiêu cực của dịch Covid-19 trong bối cảnh áp lực nguồn cung thắt chặt gia tăng trước sự leo thang căng thẳng Nga-Ukraine.

Theo tính toán, cơ chế giới hạn giá do Mỹ dẫn đầu của G7 và lệnh cấm từ EU có khả năng làm gián đoạn 2,5 triệu thùng dầu thô mỗi ngày đến châu Âu. Lệnh cấm vào tháng 2 đối với các sản phẩm dầu thô cũng sẽ có tác động đáng lo ngại đối với thị trường dầu diesel vốn đã khan hiếm.

Giá dầu ngày 22/11 tăng nhẹ còn do kỳ vọng nhu cầu tiêu thụ dầu toàn cầu sẽ được cải thiện khi nhiều nước bước vào cao điểm mùa đông.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, giá dầu hôm nay còn chịu áp lực giảm giá bởi đà đi xuống của các thị trường chứng khoán và đồng USD mạnh hơn.

Tại thị trường trong nước, theo chu kỳ điều hành giá xăng dầu, ngày 21/11, Liên Bộ Công Thương – Tài chính đã công bố giá cơ sở đối với các mặt hàng xăng dầu.

Theo đó, tại kỳ điều hành, Liên bộ ngừng chi quỹ bình ổn giá, đồng thời trích lập quỹ bình ổn giá xăng dầu với xăng E5 RON 92 ở mức 250 đồng/lít, xăng RON 95 ở mức 200 đồng/lít, dầu diesel, dầu mazut 300 đồng/lít (kg).

Sau khi thực hiện các mức chi, trích Quỹ bình ổn giá xăng dầu, hiện giá bán các loại xăng dầu được niêm yết phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 22.670 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 23.780 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 24.640 đồng/lít; giá dầu diesel không cao hơn 24.800 đồng/lít; giá dầu mazut không cao hơn 14.780 đồng/kg.

Hà Lê

Dầu mỏ, Tiền bạc và Quyền lực (Kỳ 9)Dầu mỏ, Tiền bạc và Quyền lực (Kỳ 9)
Giá điện của nhiều nước châu Âu đạt mức cao kỷ lụcGiá điện của nhiều nước châu Âu đạt mức cao kỷ lục
Tìm thấy dấu vết chất nổ tại đường ống Nord StreamTìm thấy dấu vết chất nổ tại đường ống Nord Stream
Mỹ sắp ban hành thêm hướng dẫn chính sách áp trần giá dầu NgaMỹ sắp ban hành thêm hướng dẫn chính sách áp trần giá dầu Nga
Phân tích diễn biến thị trường dầu mỏ tuần quaPhân tích diễn biến thị trường dầu mỏ tuần qua
Tin hoạt động của các công ty năng lượng trong tuần qua (14-19/11)Tin hoạt động của các công ty năng lượng trong tuần qua (14-19/11)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 90,900 92,900
AVPL/SJC HCM 90,900 92,900
AVPL/SJC ĐN 90,900 92,900
Nguyên liệu 9999 - HN 91,900 92,500
Nguyên liệu 999 - HN 91,800 92,400
AVPL/SJC Cần Thơ 90,900 92,900
Cập nhật: 11/03/2025 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 91.800 93.350
TPHCM - SJC 90.900 92.900
Hà Nội - PNJ 91.800 93.350
Hà Nội - SJC 90.900 92.900
Đà Nẵng - PNJ 91.800 93.350
Đà Nẵng - SJC 90.900 92.900
Miền Tây - PNJ 91.800 93.350
Miền Tây - SJC 90.900 92.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 91.800 93.350
Giá vàng nữ trang - SJC 90.900 92.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 91.800
Giá vàng nữ trang - SJC 90.900 92.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 91.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 90.800 93.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 90.710 93.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 89.970 92.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 83.060 85.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 67.630 70.130
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 61.090 63.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 58.300 60.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 54.560 57.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 52.230 54.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 36.460 38.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.640 35.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.440 30.940
Cập nhật: 11/03/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,100 9,340
Trang sức 99.9 9,090 9,330
NL 99.99 9,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,090
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,190 9,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,190 9,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,190 9,350
Miếng SJC Thái Bình 9,110 9,310
Miếng SJC Nghệ An 9,110 9,310
Miếng SJC Hà Nội 9,110 9,310
Cập nhật: 11/03/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15622 15886 16512
CAD 17238 17510 18127
CHF 28469 28836 29477
CNY 0 3358 3600
EUR 27079 27341 28370
GBP 32157 32539 33478
HKD 0 3154 3356
JPY 166 170 177
KRW 0 0 19
NZD 0 14336 14924
SGD 18634 18911 19433
THB 671 734 787
USD (1,2) 25256 0 0
USD (5,10,20) 25292 0 0
USD (50,100) 25319 25352 25697
Cập nhật: 11/03/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,335 25,335 25,695
USD(1-2-5) 24,322 - -
USD(10-20) 24,322 - -
GBP 32,526 32,601 33,482
HKD 3,228 3,235 3,334
CHF 28,656 28,685 29,490
JPY 169.29 169.56 177.2
THB 694.44 729 780.15
AUD 15,931 15,955 16,388
CAD 17,550 17,574 18,055
SGD 18,820 18,897 19,496
SEK - 2,486 2,573
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,644 3,771
NOK - 2,318 2,400
CNY - 3,477 3,572
RUB - - -
NZD 14,333 14,422 14,850
KRW 15.4 17.01 18.27
EUR 27,196 27,239 28,436
TWD 701.2 - 848.57
MYR 5,398.29 - 6,090.98
SAR - 6,685.9 7,039.13
KWD - 80,570 85,718
XAU - - 93,100
Cập nhật: 11/03/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,310 25,330 25,670
EUR 27,166 27,275 28,386
GBP 32,398 32,528 33,488
HKD 3,215 3,228 3,336
CHF 28,521 28,636 29,541
JPY 168.97 169.65 176.95
AUD 15,787 15,850 16,371
SGD 18,855 18,931 19,476
THB 737 740 773
CAD 17,441 17,511 18,020
NZD 14,342 14,842
KRW 16.85 18.60
Cập nhật: 11/03/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25340 25340 25700
AUD 15799 15899 16462
CAD 17419 17519 18073
CHF 28697 28727 29610
CNY 0 3478.5 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 27254 27354 28227
GBP 32454 32504 33614
HKD 0 3280 0
JPY 170.43 170.93 177.44
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14451 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18789 18919 19646
THB 0 699.7 0
TWD 0 775 0
XAU 9050000 9050000 9250000
XBJ 8000000 8000000 9250000
Cập nhật: 11/03/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,340 25,390 25,640
USD20 25,340 25,390 25,640
USD1 25,340 25,390 25,640
AUD 15,827 15,977 17,047
EUR 27,360 27,510 28,679
CAD 17,358 17,458 18,773
SGD 18,857 19,007 19,476
JPY 170.23 171.73 176.34
GBP 32,508 32,658 33,430
XAU 9,088,000 0 9,292,000
CNY 0 3,363 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/03/2025 02:00