Giá xăng dầu hôm nay 19/8 đồng loạt tăng mạnh

09:32 | 19/08/2019

1,392 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tín hiệu tích cực từ Đức cũng như thương chiến Mỹ - Trung tiếp tục tạo đà hưng phấn trên thị trường dầu thô, qua đó đẩy giá xăng dầu hôm nay 19/8 đồng loạt tăng mạnh.
Giá xăng dầu hôm nay 19/8 đồng loạt tăng mạnh
Ảnh minh họa

Tính đến đầu giờ sáng 19/8, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 9/2019 đứng ở mức 55,36 USD/thùng, tăng 0,49 USD/thùng trong phiên.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 10/2019 đứng ở mức 59,22 USD/thùng, tăng 0,56 USD/thùng trong phiên.

Giá dầu thế giới đang nhận được sự hỗ trợ khi nhiều nút thắt trong bức tranh kinh tế toàn cầu có kỳ vọng mới.

Sau thời gian dài căng thẳng, cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung đã có bước chuyển mới khi đại diện phía Trung Quốc cho biết phái đoàn 2 nước sẽ gặp nhau vào tháng 9 tới.

Trong khi đó, tại Đức, Chính phủ liên minh của Thủ tướng Đức Angela Merkel sẵn sàng từ bỏ chính sách cân bằng tái chính, chấp nhận nợ. Điều này giúp giới đầu tư kỳ vọng nền kinh tế lớn nhất châu Âu sẽ tránh được suy thoái kinh tế.

Ở diễn biến khác, thị trường cũng đang đặt nhiều kỳ vọng vào tại Hội nghị chuyên đề thương niên ở Jackson Hole khi mà tại sự kiện này, Chủ tịch FED Powell sẽ có bài phát biểu về điều hành chính sách tiền tệ của FED. Nếu Chủ tịch FED bật tín hiệu sẽ thực hiện chu kỳ cắt giảm lãi suất trong thời gian tới thì sẽ là tín hiệu tốt trong bối cảnh những cảnh báo về nguy cơ về một cuộc suy thoái kinh tế đã được đặt ra.

Hà Lê

Philippines nói tàu chiến Trung Quốc "gây phiền nhiễu" khi xâm nhập lãnh hải
Chuyên gia Mỹ: Luật pháp quốc tế là công cụ hữu hiệu để giải quyết vấn đề Biển Đông
Bài 3: Đổi trắng thay đen và những bước đi nguy hiểm
Bài 2: Án ngữ “trái tim” Đông Nam Á, chiếm nguồn dầu khí Biển Đông
Bài 1: Biến không tranh chấp thành tranh chấp và mưu đồ “chẹn họng” Việt Nam

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 83,800
AVPL/SJC HCM 81,700 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,700 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 75,800
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 75,700
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 83,800
Cập nhật: 17/04/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.700 83.700
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.700 83.700
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.700 83.700
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 17/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,670
Trang sức 99.9 7,445 7,660
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,170 8,380
Miếng SJC Nghệ An 8,170 8,380
Miếng SJC Hà Nội 8,170 8,380
Cập nhật: 17/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 83,700
SJC 5c 81,700 83,720
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 83,730
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 17/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,749.34 15,908.42 16,418.96
CAD 17,802.06 17,981.88 18,558.97
CHF 26,930.33 27,202.35 28,075.34
CNY 3,412.63 3,447.11 3,558.27
DKK - 3,520.85 3,655.72
EUR 26,070.32 26,333.66 27,500.10
GBP 30,532.92 30,841.34 31,831.11
HKD 3,138.80 3,170.50 3,272.25
INR - 301.01 313.05
JPY 158.47 160.07 167.73
KRW 15.60 17.33 18.90
KWD - 81,601.88 84,865.15
MYR - 5,211.05 5,324.76
NOK - 2,251.43 2,347.05
RUB - 256.70 284.17
SAR - 6,704.80 6,972.92
SEK - 2,263.23 2,359.35
SGD 17,996.27 18,178.05 18,761.43
THB 604.42 671.58 697.30
USD 24,978.00 25,008.00 25,348.00
Cập nhật: 17/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,885 15,905 16,505
CAD 17,982 17,992 18,692
CHF 27,190 27,210 28,160
CNY - 3,423 3,563
DKK - 3,509 3,679
EUR #25,998 26,208 27,498
GBP 30,874 30,884 32,054
HKD 3,098 3,108 3,303
JPY 159.27 159.42 168.97
KRW 15.96 16.16 19.96
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,219 2,339
NZD 14,620 14,630 15,210
SEK - 2,231 2,366
SGD 17,967 17,977 18,777
THB 636.81 676.81 704.81
USD #25,015 25,015 25,348
Cập nhật: 17/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030.00 25,048.00 25,348.00
EUR 26,214.00 26,319.00 27,471.00
GBP 30,655.00 30,840.00 31,767.00
HKD 3,156.00 3,169.00 3,269.00
CHF 27,071.00 27,180.00 27,992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15,862.00 15,926.00 16,400.00
SGD 18,109.00 18,182.00 18,699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17,920.00 17,992.00 18,500.00
NZD 14,570.00 15,049.00
KRW 17.26 18.81
Cập nhật: 17/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25130 25330
AUD 16020 16070 16482
CAD 18121 18171 18573
CHF 27468 27518 27930
CNY 0 3457.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26597 26647 27150
GBP 31246 31296 31763
HKD 0 3115 0
JPY 161.58 162.08 166.64
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0323 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14680 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18372 18372 18728
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8150000 8150000 8320000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 17/04/2024 01:02