Giá xăng dầu hôm nay 19/3/2022 vững đà tăng

07:45 | 19/03/2022

7,768 lượt xem
|
(PetroTimes) - Lo ngại tình trạng thiếu hụt ngày một lớn hơn trước đà phục hồi kinh tế toàn cầu tiếp tục hỗ trợ giá xăng dầu hôm nay đi lên.

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 19/3/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 4/2022 đứng ở mức 105,10 USD/thùng, tăng 2,12 USD/thùng trong phiên.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 5/2022 đứng ở mức 107,75 USD/thùng, tăng 1,11 USD/thùng trong phiên.

Giá xăng dầu hôm nay 19/3/2022 vững đà tăng
Ảnh minh hoạ
Giá vàng hôm nay 19/3/2022 giảm mạnh khi khẩu vị nhà đầu tư thay đổiGiá vàng hôm nay 19/3/2022 giảm mạnh khi khẩu vị nhà đầu tư thay đổi

Giá dầu ngày 19/3 tiếp đà tăng mạnh khi các thương nhân né tráng các nguồn cung dầu Nga do lo ngại rủi ro từ các lệnh trừng phạt và việc nhiều nước ban hành lệnh cấm nhập khẩu dầu Nga khiến tình trạng nguồn cung dầu thô thắt chặt thêm trầm trọng.

Sự bế tắc trong việc tìm kiếm nguồn cung thay thế dầu từ Nga bế tắc càng làm cho lo ngại trên lớn hơn.

Những nỗ lực khoả lấp khoảng trống dầu Nga cũng như hạ nhiệt giá dầu của Mỹ và các nước tiêu thụ dầu lớn dường như là không đủ khi khoả lấp sự thiếu hụt này.

Tổng thư ký OPEC Mohammed Barkindo mới đây cũng lên thừa nhận nguồn cung dầu đang ngày càng tụt lại so với nhu cầu.

Ở diễn biến mới nhất, theo nhiều nguồn tin phát đi, sản lượng của OPEC+ trong tháng 2/2022 tiếp tục thấp hơn nhiều so với sản lượng mục tiêu.

Giá dầu hôm nay tăng mạnh còn do dự báo khoảng cách cung – cầu, trong đó cầu vượt cung, được dự báo sẽ ngày một lớn hơn khi các nước tiếp tục tiến tới mở cửa hoàn toàn nền kinh tế, các hoạt động du lịch, hàng không… sôi động trở lại sẽ khiến các nhu cầu tiêu thụ năng lượng tăng mạnh.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, đà tăng của giá dầu thô cũng đang bị kìm kẹp bởi diễn biến tiêu cực của đồng USD treo cao và diễn biến tiêu cực của dịch Covid-19 ở Trung Quốc.

Trước đó, IEA đã ước tính thị trường dầu thô có thể sẽ mất 3 triệu thùng/ngày đối với dầu thô và các sản phẩm tinh chế từ Nga.

Đáng lưu ý, theo IEA, tình trạng sụt giảm nguồn cung lại lớn hơn nhiều so với mức giảm nhu cầu dự kiến 1 triệu thùng/ngày do giá nhiên liệu cao hơn. Điều này có nghĩa thị trường có nguy cơ sẽ thiếu hụt thêm 2 triệu thùng/ngày bắt đầu tư tháng 4/2022 tới.

Tại thị trường trong nước, giá xăng dầu hôm nay được niêm phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 28.985 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 29.824 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 25.268 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 23.918 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 20.987 đồng/kg.

Hà Lê

Petrovietnam triển khai chương trình trồng 3 triệu cây xanh trên tất cả các công trình dầu khíPetrovietnam triển khai chương trình trồng 3 triệu cây xanh trên tất cả các công trình dầu khí
Petrovietnam: Đẩy mạnh triển khai thực hiện công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ năm 2022Petrovietnam: Đẩy mạnh triển khai thực hiện công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ năm 2022
Petrovietnam phát động tham gia Giải thưởng sáng tác chủ đề Petrovietnam phát động tham gia Giải thưởng sáng tác chủ đề "Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”
Thủ tướng Phạm Minh Chính: Tập đoàn đã đoàn kết, thống nhất, tích cực triển khai và hoàn thành tốt nhất có thể nhiệm vụ được giaoThủ tướng Phạm Minh Chính: Tập đoàn đã đoàn kết, thống nhất, tích cực triển khai và hoàn thành tốt nhất có thể nhiệm vụ được giao
Quản lý giá xăng dầu theo cơ chế thị trường, có sự điều tiết của Nhà nước để bảo đảm vĩ môQuản lý giá xăng dầu theo cơ chế thị trường, có sự điều tiết của Nhà nước để bảo đảm vĩ mô
Khu kinh tế Vân Phong và cơ hội phát triển chuỗi giá trị dầu khíKhu kinh tế Vân Phong và cơ hội phát triển chuỗi giá trị dầu khí
Petrovietnam: Thực hành tiết kiệm là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong điều hành sản xuất kinh doanhPetrovietnam: Thực hành tiết kiệm là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong điều hành sản xuất kinh doanh

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Hà Nội - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đà Nẵng - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Miền Tây - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Tây Nguyên - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Cập nhật: 05/11/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
NL 99.99 13,780 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780 ▼70K
Trang sức 99.9 14,040 ▲200K 14,640 ▼170K
Trang sức 99.99 14,050 ▲200K 14,650 ▼170K
Cập nhật: 05/11/2025 19:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 ▼7K 14,752 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 ▼7K 14,753 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 ▼7K 1,452 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 ▼7K 1,453 ▲1307K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 ▼7K 1,442 ▼7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 ▼693K 142,772 ▼693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 ▼525K 108,311 ▼525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 ▼476K 98,216 ▼476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 ▼427K 88,121 ▼427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 ▼408K 84,227 ▼408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 ▼292K 60,287 ▼292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cập nhật: 05/11/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16526 16795 17369
CAD 18100 18375 18989
CHF 31820 32201 32845
CNY 0 3470 3830
EUR 29595 29866 30892
GBP 33511 33898 34830
HKD 0 3254 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14550 15136
SGD 19601 19882 20402
THB 724 787 841
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26351
Cập nhật: 05/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 05/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26169 26169 26351
AUD 16705 16805 17738
CAD 18280 18380 19394
CHF 32057 32087 33673
CNY 0 3657.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29769 29799 31525
GBP 33804 33854 35615
HKD 0 3390 0
JPY 167.76 168.26 178.77
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 05/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 19:00