Giá xăng, dầu giảm mạnh lần thứ 2 liên tiếp

16:06 | 21/11/2018

231 lượt xem
|
(PetroTimes) - Tại kỳ điều chỉnh chiều nay 21/1, xăng RON 95 giảm 1.093 đồng/lít trong khi xăng E5 RON 92 giảm 973 đồng/lít. Như vậy đây là lần giảm giá thứ 2 liên tiếp do giá xăng dầu bình quân trên thế giới trong 15 ngày trước giảm mạnh.

Liên Bộ Công Thương – Tài Chính vừa phát đi thông tin về việc điều hành giá xăng dầu áp dụng từ 15h chiều nay (21/11).

Theo đó, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định giữ nguyên mức trích lập như hiện hành đối với xăng E5RON92, dầu hỏa, dầu mazut. Riêng đối với mặt hàng xăng RON95 là 950 đồng/lít; còn dầu diesel là 500 đồng/lít.

Đồng thời liên bộ quyết định ngừng chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu đối với E5RON92, dầu hỏa và dầu mazut.

gia xang dau giam manh lan thu 2 lien tiep
Giá xăng, dầu giảm mạnh lần thứ 2 liên tiếp

Sau khi thực hiện trích lập và chi sử dụng quỹ bình ổn, giá xăng và dầu được Liên Bộ điều chỉnh giảm khá sâu. Cụ thể, giá xăng E5 RON92 giảm 973 đồng/lít; xăng RON95-III giảm tới 1.093 đồng/lít; dầu diesel 0.05S giảm 907 đồng/lít; dầu hỏa giảm 844 đồng/lít; và dầu mazut 180CST 3.5S: giảm 508 đồng/kg.

Như vậy, giá xăng E5 RON92 được bán với mức giá không cao hơn 18.627 đồng/lít; giá xăng RON95-III không cao hơn 19.972 đồng/lít; dầu diesel 0.05S được bán với mức giá không cao hơn 17.637 đồng/lít; giá dầu hoả không cao hơn 16.242 đồng/lít; và giá dầu mazut 180CST 3.5S được bán với mức giá không cao hơn 15.186 đồng/kg.

Giá etanol E100 đưa vào tính giá cơ sở mặt hàng xăng E5 RON92 theo Công văn số 1309/BTC-QLG ngày 20/11/2018 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu là 14.737 đồng/lít (chưa có thuế giá trị gia tăng).

Việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu được áp dụng từ 15 giờ ngày 21/11/2018.

Theo Liên Bộ, bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong 15 ngày trước ngày 21 tháng 11 năm 2018 là: 69,163 USD/thùng xăng RON 92 dùng để pha chế xăng E5 RON 92; 70,796 USD/thùng xăng RON 95; 85,012 USD/thùng dầu diesel 0.05S; 85,981 USD/thùng dầu hỏa; 459,100 USD/tấn dầu mazut 180CST 3.5S.

Đây là đợt giảm giá mạnh thứ hai liên tiếp trong tháng 11. Trước đó, tại kỳ điều chỉnh gần đầy nhất (6/11), giá xăng E5 RON 92 giảm 1.082 đồng/lít; xăng RON 95 giảm 1.138 đồng/lít; dầu diesel giảm 67 đồng/lít; dầu hỏa và dầu mazut giữ ổn định giá.

gia xang dau giam manh lan thu 2 lien tiepGiá xăng hôm nay (21/11) có thể giảm sốc!
gia xang dau giam manh lan thu 2 lien tiepGiá xăng giảm hơn 1.000 đồng/lít từ 15h hôm nay 6/11
gia xang dau giam manh lan thu 2 lien tiepQuỹ bình ổn giá xăng dầu còn hơn 3.039 tỷ đồng
gia xang dau giam manh lan thu 2 lien tiepGiá xăng hôm nay (6/11) có thể giảm tới 1.000 đồng/lít?

H.A

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Hà Nội - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Miền Tây - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Tây Nguyên - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Cập nhật: 18/11/2025 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,730 ▼170K 14,930 ▼170K
Miếng SJC Nghệ An 14,730 ▼170K 14,930 ▼170K
Miếng SJC Thái Bình 14,730 ▼170K 14,930 ▼170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,630 ▼130K 14,930 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,630 ▼130K 14,930 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,630 ▼130K 14,930 ▼130K
NL 99.99 13,830 ▼130K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,830 ▼130K
Trang sức 99.9 14,090 ▼130K 14,820 ▼130K
Trang sức 99.99 14,100 ▼130K 14,830 ▼130K
Cập nhật: 18/11/2025 13:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,473 ▲1324K 14,932 ▼170K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,473 ▲1324K 14,933 ▼170K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,448 ▼17K 1,473 ▲1324K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,448 ▼17K 1,474 ▼17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,433 ▲1288K 1,463 ▲1315K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,351 ▼1684K 144,851 ▼1684K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,386 ▼1275K 109,886 ▼1275K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,144 ▲91211K 99,644 ▲98636K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,902 ▼1037K 89,402 ▼1037K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,951 ▼992K 85,451 ▼992K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,663 ▼709K 61,163 ▼709K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Cập nhật: 18/11/2025 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16566 16835 17409
CAD 18236 18512 19130
CHF 32528 32912 33559
CNY 0 3470 3830
EUR 29949 30222 31246
GBP 33895 34284 35227
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14601 15188
SGD 19689 19970 20496
THB 727 790 844
USD (1,2) 26109 0 0
USD (5,10,20) 26151 0 0
USD (50,100) 26179 26199 26388
Cập nhật: 18/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,388
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,173 30,197 31,343
JPY 166.89 167.19 174.16
GBP 34,298 34,391 35,206
AUD 16,872 16,933 17,375
CAD 18,472 18,531 19,058
CHF 32,829 32,931 33,621
SGD 19,854 19,916 20,538
CNY - 3,663 3,760
HKD 3,341 3,351 3,434
KRW 16.67 17.38 18.66
THB 776.88 786.47 837.62
NZD 14,625 14,761 15,109
SEK - 2,743 2,823
DKK - 4,036 4,153
NOK - 2,572 2,646
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,929.12 - 6,651.9
TWD 765.63 - 921.81
SAR - 6,934.1 7,258.46
KWD - 83,904 88,722
Cập nhật: 18/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,388
EUR 29,951 30,071 31,204
GBP 34,017 34,154 35,123
HKD 3,322 3,335 3,442
CHF 32,508 32,639 33,548
JPY 165.78 166.45 173.47
AUD 16,755 16,822 17,359
SGD 19,864 19,944 20,484
THB 789 792 828
CAD 18,418 18,492 19,028
NZD 14,644 15,152
KRW 17.25 18.84
Cập nhật: 18/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26388
AUD 16754 16854 17779
CAD 18416 18516 19527
CHF 32732 32762 34349
CNY 0 3674.4 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30118 30148 31871
GBP 34177 34227 35987
HKD 0 3390 0
JPY 166.43 166.93 177.44
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14704 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19842 19972 20700
THB 0 756.6 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14730000 14730000 14930000
SBJ 13000000 13000000 14930000
Cập nhật: 18/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,388
USD20 26,198 26,248 26,388
USD1 26,198 26,248 26,388
AUD 16,800 16,900 18,011
EUR 30,261 30,261 31,430
CAD 18,361 18,461 19,773
SGD 19,921 20,071 20,635
JPY 166.89 168.39 172.99
GBP 34,269 34,419 35,195
XAU 14,728,000 0 14,932,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/11/2025 13:45