Giá xăng, dầu giảm mạnh lần thứ 2 liên tiếp

16:06 | 21/11/2018

228 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tại kỳ điều chỉnh chiều nay 21/1, xăng RON 95 giảm 1.093 đồng/lít trong khi xăng E5 RON 92 giảm 973 đồng/lít. Như vậy đây là lần giảm giá thứ 2 liên tiếp do giá xăng dầu bình quân trên thế giới trong 15 ngày trước giảm mạnh.

Liên Bộ Công Thương – Tài Chính vừa phát đi thông tin về việc điều hành giá xăng dầu áp dụng từ 15h chiều nay (21/11).

Theo đó, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định giữ nguyên mức trích lập như hiện hành đối với xăng E5RON92, dầu hỏa, dầu mazut. Riêng đối với mặt hàng xăng RON95 là 950 đồng/lít; còn dầu diesel là 500 đồng/lít.

Đồng thời liên bộ quyết định ngừng chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu đối với E5RON92, dầu hỏa và dầu mazut.

gia xang dau giam manh lan thu 2 lien tiep
Giá xăng, dầu giảm mạnh lần thứ 2 liên tiếp

Sau khi thực hiện trích lập và chi sử dụng quỹ bình ổn, giá xăng và dầu được Liên Bộ điều chỉnh giảm khá sâu. Cụ thể, giá xăng E5 RON92 giảm 973 đồng/lít; xăng RON95-III giảm tới 1.093 đồng/lít; dầu diesel 0.05S giảm 907 đồng/lít; dầu hỏa giảm 844 đồng/lít; và dầu mazut 180CST 3.5S: giảm 508 đồng/kg.

Như vậy, giá xăng E5 RON92 được bán với mức giá không cao hơn 18.627 đồng/lít; giá xăng RON95-III không cao hơn 19.972 đồng/lít; dầu diesel 0.05S được bán với mức giá không cao hơn 17.637 đồng/lít; giá dầu hoả không cao hơn 16.242 đồng/lít; và giá dầu mazut 180CST 3.5S được bán với mức giá không cao hơn 15.186 đồng/kg.

Giá etanol E100 đưa vào tính giá cơ sở mặt hàng xăng E5 RON92 theo Công văn số 1309/BTC-QLG ngày 20/11/2018 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu là 14.737 đồng/lít (chưa có thuế giá trị gia tăng).

Việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu được áp dụng từ 15 giờ ngày 21/11/2018.

Theo Liên Bộ, bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong 15 ngày trước ngày 21 tháng 11 năm 2018 là: 69,163 USD/thùng xăng RON 92 dùng để pha chế xăng E5 RON 92; 70,796 USD/thùng xăng RON 95; 85,012 USD/thùng dầu diesel 0.05S; 85,981 USD/thùng dầu hỏa; 459,100 USD/tấn dầu mazut 180CST 3.5S.

Đây là đợt giảm giá mạnh thứ hai liên tiếp trong tháng 11. Trước đó, tại kỳ điều chỉnh gần đầy nhất (6/11), giá xăng E5 RON 92 giảm 1.082 đồng/lít; xăng RON 95 giảm 1.138 đồng/lít; dầu diesel giảm 67 đồng/lít; dầu hỏa và dầu mazut giữ ổn định giá.

gia xang dau giam manh lan thu 2 lien tiepGiá xăng hôm nay (21/11) có thể giảm sốc!
gia xang dau giam manh lan thu 2 lien tiepGiá xăng giảm hơn 1.000 đồng/lít từ 15h hôm nay 6/11
gia xang dau giam manh lan thu 2 lien tiepQuỹ bình ổn giá xăng dầu còn hơn 3.039 tỷ đồng
gia xang dau giam manh lan thu 2 lien tiepGiá xăng hôm nay (6/11) có thể giảm tới 1.000 đồng/lít?

H.A

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 10:00