Giá vàng hôm nay 26/3: Giảm mạnh

06:33 | 26/03/2021

456 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD tăng cao khi bức tranh kinh tế châu Âu xuất hiện nhiều lo ngại đã đẩy giá vàng hôm nay sụt giảm mạnh.
gia-vang-tuan-toi-co-kha-nang-tang-manh
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng ngày 26/3, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.727,76 USD/Ounce, giảm khoảng 7 USD so với cùng thời điểm ngày 25/3.

So với đầu năm 2020, giá vàng thế giới đã tăng khoảng 216 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 48,16 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 7,32 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 6/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.727,4 USD/Ounce, tăng 1,1 USD/Ounce trong phiên nhưng đã giảm khoảng 8 USD so với cùng thời điểm ngày 25/3.

Giá vàng ngày 26/3 có xu hướng giảm chủ yếu do đồng USD tăng giá mạnh.

Đồng bạc xanh tăng giá mạnh trong bối cảnh giới đầu tư lo ngại bức tranh kinh tế châu Âu sẽ chịu tác động tiêu cực bởi làn sóng Coivid-19 mới, và khả năng Mỹ sẽ tăng thuế thu nhập doanh nghiệp lên 28% nhằm thúc đẩy các chương trình, kế hoạch hỗ trợ, kích thích kinh tế.

Ngoài ra, đồng bạc xanh còn được hỗ trợ bởi thông tin số đơn xin trợ cấp thất nghiệp của Mỹ trong tuần kết thúc hôm 20/3 giảm mạnh, xuống còn 684 ngàn đơn, thấp hơn nhiều con số dự báo 735 ngàn và là mức thấp nhất kể từ khi dịch Covid-19 bùng phát.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 92,915 điểm, tăng 0,29%.

Giá vàng hôm nay cũng chịu áp lực giảm khi nhiều nhà đầu tư thực hiện các giao dịch chốt lời sau phiên giao dịch tăng vọt của kim loại quý.

Tuy nhiên, giá vàng hôm nay 26/3 cũng được hỗ trợ bởi đà đi xuống của thị trường chứng khoán châu Âu và một số nước châu Á trước lo ngại về làn sóng Covid-19 mới cũng như căng thẳng địa chính trị tại một số khu vực.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng 26/3, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 55,08 – 55,48 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,05 – 55,45 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,17 – 55,47 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,600 ▲200K 69,100 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 68,500 ▲200K 69,000 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.300 ▲500K 81.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,910 ▲20K 8,100 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 7,910 ▲20K 8,100 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 7,910 ▲20K 8,100 ▲20K
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,100 ▲200K 81,100 ▲200K
SJC 5c 79,100 ▲200K 81,120 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,100 ▲200K 81,130 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,746.30 15,905.35 16,416.24
CAD 17,788.18 17,967.86 18,545.00
CHF 26,675.39 26,944.84 27,810.33
CNY 3,359.56 3,393.49 3,503.02
DKK - 3,529.14 3,664.43
EUR 26,123.05 26,386.92 27,556.48
GBP 30,490.18 30,798.16 31,787.43
HKD 3,088.24 3,119.43 3,219.63
INR - 296.48 308.35
JPY 158.88 160.48 168.16
KRW 15.92 17.68 19.29
KWD - 80,418.21 83,636.45
MYR - 5,184.94 5,298.23
NOK - 2,247.55 2,343.06
RUB - 256.11 283.53
SAR - 6,591.62 6,855.41
SEK - 2,284.40 2,381.48
SGD 17,924.11 18,105.16 18,686.71
THB 601.12 667.91 693.52
USD 24,590.00 24,620.00 24,960.00
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,927 16,027 16,477
CAD 18,001 18,101 18,651
CHF 26,915 27,020 27,820
CNY - 3,390 3,500
DKK - 3,546 3,676
EUR #26,353 26,388 27,648
GBP 30,916 30,966 31,926
HKD 3,094 3,109 3,244
JPY 160.45 160.45 168.4
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,256 2,336
NZD 14,603 14,653 15,170
SEK - 2,284 2,394
SGD 17,937 18,037 18,637
THB 627.21 671.55 695.21
USD #24,545 24,625 24,965
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24585 24635 24975
AUD 15962 16012 16415
CAD 18040 18090 18497
CHF 27163 27213 27616
CNY 0 3395.1 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26552 26602 27112
GBP 31086 31136 31598
HKD 0 3115 0
JPY 161.79 162.29 166.8
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18227 18227 18588
THB 0 639.8 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 15:00