Giá vàng hôm nay 26/2: Cắm đầu lao dốc, trượt về mức thấp nhất 7 tháng

07:27 | 26/02/2021

2,405 lượt xem
|
(PetroTimes) - Thêm tín hiệu tích cực từ nền kinh tế Mỹ được phát đi đã gia tăng kỳ vọng của giới đầu tư vào triển vọng phục hồi kinh tế toàn cầu, qua đó đẩy giá vàng hôm nay vào trạng thái lao dốc, trượt sâu về mức đáy 7 tháng.
Giá vàng hôm nay 26/2: Cắm đầu lao dốc, trượt về mức thấp nhất 7 tháng
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng ngày 26/2, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.768,60 USD/Ounce, giảm khoảng 35 USD so với cùng thời điểm ngày 25/2.

So với đầu năm 2020, giá vàng thế giới đã tăng khoảng 252 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,11 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 6,8 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 4/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.768,7 USD/Ounce, giảm 6,7 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 26/2 giảm mạnh, tụt về mức thấp nhất 7 tháng trong bối cảnh triển vọng phục hồi kinh tế tiếp tục được củng cố bởi tín hiệu tích cực mới từ Mỹ đã thúc đẩy dòng tiền của nhà đầu tư chảy mạnh vào các kênh đầu tư rủi ro thay vì nắm giữ tài sản đảm bảo.

Báo cáo vừa được Bộ Thương mại Mỹ phát đi cho thấy, GPD quý IV/2020 của nền kinh tế Mỹ đã tăng 4,1%, tăng nhẹ so với con số ước tính ban đầu là 4,0%.

Báo cáo này cho biết: “Trong lần công bố này, đã có sự tăng trưởng đối với đầu tư cố định cho lĩnh vực dân sinh, đầu tư, hàng tồn kho tư nhân, và chi tiêu của chính quyền địa phương và nhà nước… Tuy nhiên, vẫn có mặt giảm ở lĩnh vực chi tiêu và tiêu dùng cá nhân”.

Ở diễn biến khác, Bộ Lao động Mỹ cho biết số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần cảu nước này đã giảm mạnh, giảm 1110 ngàn xuống còn 730 ngàn.

Dữ liệu về số đơn đặt hàng đối với hàng hoá nhà máy lâu năm của Mỹ cũng tăng tới 3,4% trong tháng 1, cao hơn rất nhiều con số dự kiến 1,1%.

Giá vàng hôm nay còn chịu áp lực giảm mạnh trong bối cảnh lợi suất trái phiếu Mỹ tiếp tục tăng mạnh, lên 1,45%/năm, mức cao nhất trong 1 năm trở lại đây.

"Lợi suất trái phiếu Mỹ tăng nhờ kỳ vọng kinh tế sáng sủa hơn trong nửa cuối năm. Điều này đã gây sức ép lên kim loại quý", Xiao Fu - nhà phân tích tại Bank of China International chia sẻ.

Vàng vốn được xem là công cụ phòng chống lạm phát, nhưng trong phiên điều trần trước Quốc hội Mỹ, Chủ tịch FED Jerome Powell đã bác bỏ những lo ngại về lạm phát gia tăng, điều này đã khiến giá vàng ngày hôm nay 26/2 giảm mạnh.

Bên cạnh đó, giá vàng giảm mạnh còn do các quỹ đầu tư tiếp tục bán mạnh vàng trong thời gian gần đây.

Ngoài ra, đồng USD phục hồi cũng là nguyên nhân khiến giá vàng hôm nay giảm mạnh.

Đồng Bitcoin treo ở mức cao cũng tiếp tục tạo áp lực giảm giá đối với kim loại quý.

Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 90,215 điểm, tăng 0,05%.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng 26/2, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 56,05 – 56,45 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,00 – 56,50 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,10 – 56,45 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Hà Nội - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Đà Nẵng - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Miền Tây - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Tây Nguyên - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Cập nhật: 15/11/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 ▼220K 15,100 ▼220K
Miếng SJC Nghệ An 14,900 ▼220K 15,100 ▼220K
Miếng SJC Thái Bình 14,900 ▼220K 15,100 ▼220K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▼220K 15,100 ▼220K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▼220K 15,100 ▼220K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▼220K 15,100 ▼220K
NL 99.99 14,130 ▼220K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,130 ▼220K
Trang sức 99.9 14,390 ▼220K 14,990 ▼220K
Trang sức 99.99 14,400 ▼220K 15,000 ▼220K
Cập nhật: 15/11/2025 11:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 ▼1363K 15,102 ▼220K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 ▼1363K 15,103 ▼220K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 ▼22K 149 ▼1363K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 ▼22K 1,491 ▼22K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 ▼1327K 148 ▼1354K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 ▼2178K 146,535 ▼2178K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 ▼1650K 111,161 ▼1650K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 ▼93863K 1,008 ▼101288K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 ▼1342K 90,439 ▼1342K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 ▼1282K 86,443 ▼1282K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 ▲48843K 61,872 ▲55593K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Cập nhật: 15/11/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16695 16964 17539
CAD 18255 18531 19152
CHF 32532 32916 33568
CNY 0 3470 3830
EUR 29987 30260 31288
GBP 33900 34289 35236
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14656 15249
SGD 19751 20033 20563
THB 728 791 846
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26378
Cập nhật: 15/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 15/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 15/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 15/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/11/2025 11:00