Giả mạo thương hiệu EVN để quảng cáo cho vay tín chấp

09:16 | 23/04/2021

263 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) thông tin về việc trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và một số tỉnh, thành phố khu vực phía Nam xuất hiện các tờ rơi đăng tải thông tin hỗ trợ vay tín chấp dưới dạng giả mạo và lợi dụng hình ảnh, logo và tên của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Giả mạo thương hiệu EVN để quảng cáo cho vay tín chấp
Hình ảnh quảng cáo giả mạo thương hiệu của EVN để cho vay tín chấp

Về việc này,Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) khẳng định không có bất kỳ hoạt động cho vay tín chấp nào như nội dung tờ rơi nêu trên. EVN không có bất kỳ đơn vị trực thuộc nào hoặc doanh nghiệp liên kết nào của EVN có tên là “Ngân hàng Điện lực Việt Nam”. EVN là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực điện lực luôn tuân thủ đầy đủ, nghiêm túc các quy định của pháp luật.

Trong thời gian qua đã có một số đơn vị, cá nhân đã giả mạo thông tin, quảng cáo, phát tán tờ rơi in logo và thương hiệu EVNkhi chưa được sự chấp thuận, cho phép của EVN trong nhiều hoạt động khác nhau.Đây làhành vi vi phạm pháp luật,có dấu hiệu lừa đảo. EVN kính đề nghị các cơ quan thông tấn báo chíthông tin kịp thời đến người dân để đề phòng và nâng cao cảnh giác, không để kẻ xấu lợi dụng.

Tập đoàn Điện lực Việt Nam xin trân trọng cảm ơn các khách hàng sử dụng điện, các cơ quan thông tấn báo chí đã đồng hành, giúp đỡ và hỗ trợ Tập đoàn Điện lực Việt Nam trong thời gian vừa qua. EVN sẽ tiếp tục cải thiện, nâng cao chất lượng các dịch vụ điện để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn.

Hà Việt

EVN hoàn thành công tác chuẩn bị cho triển khai đề án chuyển đổi sốEVN hoàn thành công tác chuẩn bị cho triển khai đề án chuyển đổi số
Nhiều thách thức trong lộ trình chuyển đổi sốNhiều thách thức trong lộ trình chuyển đổi số
Sắp thí điểm mua bán điện năng lượng tái tạoSắp thí điểm mua bán điện năng lượng tái tạo
Thí điểm mua bán điện mặt trời, gió không qua EVNThí điểm mua bán điện mặt trời, gió không qua EVN
Giả mạo thương hiệu EVN để quảng cáo bán hàngGiả mạo thương hiệu EVN để quảng cáo bán hàng
Bộ Công an cảnh báo thủ đoạn lừa đảo bằng tin nhắn giả mạo thương hiệuBộ Công an cảnh báo thủ đoạn lừa đảo bằng tin nhắn giả mạo thương hiệu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,000 120,000
AVPL/SJC HCM 117,000 120,000
AVPL/SJC ĐN 117,000 120,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,480 11,760
Nguyên liệu 999 - HN 11,470 11,750
Cập nhật: 19/04/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 117.000
TPHCM - SJC 117.000 120.000
Hà Nội - PNJ 114.000 117.000
Hà Nội - SJC 117.000 120.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 117.000
Đà Nẵng - SJC 117.000 120.000
Miền Tây - PNJ 114.000 117.000
Miền Tây - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 38.430
Cập nhật: 19/04/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,320 11,840
Trang sức 99.9 11,310 11,830
NL 99.99 11,320
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 11,850
Miếng SJC Thái Bình 11,700 12,000
Miếng SJC Nghệ An 11,700 12,000
Miếng SJC Hà Nội 11,700 12,000
Cập nhật: 19/04/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16005 16271 16864
CAD 18191 18467 19092
CHF 31039 31417 32077
CNY 0 3358 3600
EUR 28873 29141 30188
GBP 33625 34013 34979
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 185
KRW 0 0 18
NZD 0 15077 15681
SGD 19230 19510 20048
THB 691 754 808
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 19/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 19/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 19/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 19/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/04/2025 08:00