Giá giảm, thịt heo tại chợ vẫn ế

10:46 | 05/01/2020

298 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá heo hơi giảm nhiệt một tuần trở lại đây giúp giá bán thành phẩm mặt hàng này trên thị trường hạ 10.000 - 15.000 đồng mỗi kg, tuỳ loại.

Tiếp đà giảm, giá thịt heo hơi cuối tuần hạ thêm 3.000-5.000 đồng một kg. Theo số liệu của Trung tâm công nghiệp và thương mại (Bộ Công Thương), hiện mỗi kg heo hơi giảm bình quân 10.000 đồng so với thời điểm tăng kỷ lục, về mức 82.000 - 85.000 đồng. Tại một số địa phương khu vực miền Bắc, giá rớt xuống dưới 80.000 đồng một kg như Thái Nguyên, Vĩnh Phúc...

Ở khu vực phía Nam, giá tiếp tục giảm tại "vựa" heo Đồng Nai, còn khoảng 80.000-81.000 đồng một kg. Một số tỉnh như Hậu Giang, Sóc Trăng... heo hơi về dưới 80.000 đồng, dao động 77.000 - 80.000 đồng một kg. Còn tại An Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ... khoảng 83.000-84.000 đồng.

Giá thịt hơi hạ nhiệt giúp giá bán thịt thành phẩm cũng giảm theo tại các chợ dân sinh, nhưng mỗi nơi một giá. Khảo sát của VnExpress ngày 5/1 tại chợ Hà Đông (Hà Nội), sườn non và thịt ba chỉ, thăn heo lần lượt có giá 150.000 đồng một kg, giảm 10.000 đồng so với cách đây một tuần. Thịt nạc vai, mông sấn cũng giảm còn 140.000 - 150.000 đồng một kg.

Giá giảm, thịt heo tại chợ vẫn ế
Người dân chọn mua thịt heo tại một chợ ở Hà Nội. Ảnh: Anh Minh

Thịt giảm giá song sức mua của người dân chưa tăng. Chị Hoa - tiểu thương tại chợ Văn Phú (Hà Đông) cho biết, sức mua giảm do tâm lý "ngại" giá cao. "Giá giảm 10 giá so với "đỉnh" nhưng vẫn ế lắm, 10 người vào hỏi thì chỉ 4-5 người mua vì vẫn chê giá cao", chị Hoa chia sẻ.

Theo tiểu thương này, mức giá thịt giảm hiện tại có thể tăng trở lại vào sát Tết do nhu cầu lúc này tăng cao và khan hàng. Giá thịt heo tại chợ Thanh Xuân (Hà Nội) cũng giảm 10 "giá" so với tuần trước, khi mỗi kg thăn heo hạ về 160.000 đồng; thịt nạc vai 140.000 đồng; ba chỉ rút xương 150.000 đồng...

Còn tại kênh siêu thị, giá thịt cũng bắt đầu hạ nhiệt so với trước. Tại hệ thống Sài Gòn Co.Op mart ở Hà Nội, giá thịt CP giảm 5.000-10.000 đồng một kg, tuỳ loại so với cách đây một tuần. Thịt ba chỉ về 171.000 đồng, giảm 6.000 đồng một kg, sườn non còn 198.000 đồng, hạ 7.000 đồng; nạc thăn heo còn 172.000 đồng...

Trong khi đó, các sản phẩm của Meat Deli tại hệ thống các siêu thị vẫn giữ nguyên mức tăng 10-30% tuỳ loại từ cuối tháng 12/2019. Chẳng hạn, sụn heo, sườn non heo "đồng giá" 239.900 đồng một kg, thịt đùi 154.900 đồng; thịt heo xay đặc biệt 169.900 đồng, bắp giò không xương 199.900 đồng...

Bộ Công Thương tính toán, lượng thịt thiếu từ nay tới Tết và sau Tết khoảng 200.000 tấn. Cơ quan này và Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn sẽ cho phép các doanh nghiệp nhập khẩu thêm khoảng 100.000 tấn thịt tới hết quý I, từ các quốc gia có quan hệ thương mại với Việt Nam, để đảm bảo đủ cung thịt trong nước.

Theo VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 15:45