Giá dầu sụt giảm do lo ngại về suy giảm kinh tế và đồng đô la mạnh lên

17:52 | 22/08/2022

2,939 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Reuters ngày 22/8/2022 đưa tin hôm thứ Hai, giá dầu giảm, kết thúc ba ngày tăng do các nhà đầu tư lo ngại việc tăng lãi suất mạnh mẽ của Mỹ sẽ làm suy yếu nền kinh tế toàn cầu và làm giảm nhu cầu nhiên liệu, trong khi đồng đô la mạnh lên cũng gây thêm áp lực tới giá dầu. Giá dầu Brent giao sau cho đợt thanh toán tháng Mười giảm 1,20 USD, tương đương 1,2%, xuống 95,52 USD/thùng vào lúc 0h45 GMT. Giá dầu thô WTI của Mỹ giao tháng Chín, dự kiến ​​hết hạn vào thứ Hai, giảm 1,24 USD, tương đương 1,4%, ở mức 89,53 USD/thùng. Hợp đồng tháng Mười tích cực hơn ở mức 89,27 USD, giảm 1,17 USD, tương đương 1,3%.
Giá dầu sụt giảm do lo ngại về suy giảm kinh tế và đồng đô la mạnh lên
Kích bơm dầu tại mỏ dầu khí đá phiến Vaca Muerta ở tỉnh Neuquen, Argentina. Ảnh: Reuters/Agustin Marcarian/Tư liệu

Cả dầu Brent và WTI đều tăng ngày thứ ba liên tiếp vào hôm thứ Sáu, nhưng giảm khoảng 1,5% trong tuần do đồng đô la mạnh hơn và lo ngại về nhu cầu.

Tatsufumi Okoshi, chuyên gia kinh tế cấp cao của Nomura Securities, cho biết: “Những lo ngại ngày càng tăng về sự suy giảm kinh tế toàn cầu là nguyên nhân đằng sau sự sụt giảm của thị trường dầu”.

Tatsufumi Okoshi nói đồng đô la Mỹ cao hơn cũng thúc đẩy hoạt động bán tháo mới. Chỉ số đồng đô la đã tăng lên mức cao nhất trong 5 tuần vào thứ Hai sau khi Chủ tịch Cục Dự trữ liên bang (Fed) Richmond Thomas Barkin cho biết "sự thôi thúc" giữa các ngân hàng trung ương là hướng tới việc tăng lãi suất nhanh hơn. Đồng đô la mạnh hơn làm cho dầu đắt hơn đối với người mua bằng các loại tiền tệ khác.

Các nhà đầu tư sẽ chú ý đến những bình luận của Chủ tịch Fed Jerome Powell khi phát biểu tại hội nghị các ngân hàng trung ương toàn cầu hàng năm ở Jackson Hole, bang Wyoming, Mỹ, vào hôm thứ Sáu tới.

Fed được coi là có nhiều dư địa để tăng lãi suất hơn so với các ngân hàng trung ương của các nền kinh tế lớn khác, vốn mong manh hơn.

Giá cũng giảm do lo lắng về nhu cầu nhiên liệu chậm lại ở Trung Quốc, nước nhập khẩu dầu lớn nhất thế giới.

Hôm Chủ nhật, Nhà Trắng cho biết các nhà lãnh đạo của Mỹ, Anh, Pháp và Đức đã thảo luận về những nỗ lực để hồi sinh thỏa thuận hạt nhân Iran 2015, mặc dù không cung cấp chi tiết./.

Thanh Bình

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 119,500
AVPL/SJC HCM 117,500 119,500
AVPL/SJC ĐN 117,500 119,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,130
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,120
Cập nhật: 01/07/2025 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.800 116.300
TPHCM - SJC 117.500 119.500
Hà Nội - PNJ 113.800 116.300
Hà Nội - SJC 117.500 119.500
Đà Nẵng - PNJ 113.800 116.300
Đà Nẵng - SJC 117.500 119.500
Miền Tây - PNJ 113.800 116.300
Miền Tây - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.800 116.300
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.800
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.800 116.300
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.800 116.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 01/07/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,795
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,795
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,750 11,950
Miếng SJC Nghệ An 11,750 11,950
Miếng SJC Hà Nội 11,750 11,950
Cập nhật: 01/07/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16511 16779 17355
CAD 18557 18834 19451
CHF 32094 32476 33117
CNY 0 3570 3690
EUR 29970 30243 31274
GBP 34955 35348 36281
HKD 0 3196 3399
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15510 16100
SGD 19938 20221 20747
THB 719 782 835
USD (1,2) 25853 0 0
USD (5,10,20) 25893 0 0
USD (50,100) 25921 25955 26300
Cập nhật: 01/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,393 35,489 36,382
HKD 3,265 3,275 3,374
CHF 32,304 32,405 33,220
JPY 177.98 178.3 185.82
THB 766.14 775.6 829.8
AUD 16,817 16,878 17,346
CAD 18,797 18,857 19,408
SGD 20,105 20,168 20,845
SEK - 2,712 2,806
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,035 4,173
NOK - 2,551 2,642
CNY - 3,594 3,691
RUB - - -
NZD 15,523 15,667 16,123
KRW 17.86 18.62 20.1
EUR 30,185 30,209 31,436
TWD 807.36 - 977.43
MYR 5,790.69 - 6,533.62
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,043 88,336
XAU - - -
Cập nhật: 01/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,910 25,910 26,250
EUR 29,949 30,069 31,193
GBP 35,129 35,270 36,266
HKD 3,257 3,270 3,375
CHF 32,037 32,166 33,098
JPY 176.68 177.39 184.77
AUD 16,699 16,766 17,301
SGD 20,094 20,175 20,727
THB 779 782 817
CAD 18,730 18,805 19,333
NZD 15,562 16,070
KRW 18.37 20.24
Cập nhật: 01/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25935 25935 26295
AUD 16680 16780 17350
CAD 18734 18834 19391
CHF 32330 32360 33246
CNY 0 3609.8 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30249 30349 31124
GBP 35251 35301 36412
HKD 0 3330 0
JPY 177.49 178.49 185
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15618 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20093 20223 20956
THB 0 748 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 01/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,930 25,980 26,260
USD20 25,930 25,980 26,260
USD1 25,930 25,980 26,260
AUD 16,767 16,917 17,982
EUR 30,313 30,463 31,639
CAD 18,694 18,794 20,110
SGD 20,177 20,327 20,804
JPY 178.05 179.55 184.2
GBP 35,352 35,502 36,625
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,493 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/07/2025 04:00