Giá các mặt hàng xăng dầu được giữ ổn định

15:26 | 16/01/2019

193 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Bộ Công Thương, tại kỳ điều chỉnh giá xăng dầu kỳ này (16/1/2019), các loại xăng dầu được giữ ổn định giá đúng với kỳ trước. 

Liên Bộ Công Thương - Tài Chính vừa phát đi thông tin về việc điều hành giá xăng dầu áp dụng từ 15h ngày 16/1/2019. Theo đó, giữ nguyên mức trích lập như hiện hành đối với xăng E5 RON92, các loại xăng dầu còn lại đều có mức trích lập giảm xuống ở mức 300đ/lít/kg.

gia cac mat hang xang dau duoc giu on dinh
Giá xăng dầu được giữ ổn định phục vụ nhu cầu đi lại và bình ổn giá cả hàng hóa Tết Nguyên Đán.

Dữ liệu từ Bộ Công Thương, bình quân giá xăng dầu trong 15 ngày qua có xung hướng tăng lên so với kỳ điều hành giá trước. Cụ thể 58,473USD/thùng (kỳ trước 53,358 USD/thùng ) xăng RON92; 60,492 USD/thùng (kỳ trước 55,485 USD/thùng) xăng RON95; 68,781 USD/thùng (kỳ trước 62,76 USD/thùng) dầu diesel; 70,497 USD/thùng (kỳ trước 65,733 USD/thùng) dầu hỏa và 362,38 USD/tấn (kỳ trước 333,308 USD/tấn) dầu mazut.

Như vậy sau khi thực hiện trích lập và chi sử dụng quỹ bình ổn, giá xăng dầu được Liên Bộ điều chỉnh giảm nhẹ. Các loại xăng dầu đều được giữ ổn định như kỳ điều hành trước.

Cụ thể, giá xăng E5 RON92 được bán với mức giá không cao hơn 16.272 đồng/lít; giá xăng RON95-III không cao hơn 17.603 đồng/lít; dầu diesel 0.05S được bán với mức giá không cao hơn 14.909 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 14.185 đồng/lít; và giá dầu mazut 180CST 3.5S được bán với mức giá không cao hơn 13.275 đồng/kg.

Đây là lần bình ổn xăng dầu nhằm giữ ổn định giá cả tiêu dùng các mặt hàng phục vụ người dân đi lại trong dịp chuẩn bị đón Tết cổ truyền Kỷ Hợi.

Tùng Dương

gia cac mat hang xang dau duoc giu on dinh Giá xăng dầu hôm nay (16/1) có thể được điều chỉnh tăng mạnh!
gia cac mat hang xang dau duoc giu on dinh Chào năm mới, giá xăng giảm tiếp hơn 500 đồng/lít
gia cac mat hang xang dau duoc giu on dinh Giá xăng giảm tiếp gần 400 đồng/lít
gia cac mat hang xang dau duoc giu on dinh Ngày mai (21/12), lần thứ 5 liên tiếp giá xăng sẽ được điều chỉnh giảm!
gia cac mat hang xang dau duoc giu on dinh Giá xăng giảm sốc liên tiếp, vì sao giá cước taxi vẫn lặng thinh?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 79.800 82.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 79.800 82.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 79.800 82.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.000 83.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,500
Trang sức 99.9 7,275 7,490
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310
Cập nhật: 24/04/2024 02:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300
SJC 5c 81,000 83,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 74,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 74,800
Nữ Trang 99.99% 72,600 73,900
Nữ Trang 99% 71,168 73,168
Nữ Trang 68% 47,907 50,407
Nữ Trang 41.7% 28,469 30,969
Cập nhật: 24/04/2024 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,192 16,212 16,812
CAD 18,320 18,330 19,030
CHF 27,403 27,423 28,373
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,562 3,732
EUR #26,382 26,592 27,882
GBP 31,127 31,137 32,307
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.32 16.52 20.32
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,251 2,371
NZD 14,851 14,861 15,441
SEK - 2,279 2,414
SGD 18,137 18,147 18,947
THB 636.24 676.24 704.24
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 24/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 02:45