Đường sắt Cát Linh-Hà Đông chậm trễ vì Tổng thầu nợ thầu phụ 400 tỉ

13:17 | 03/03/2016

511 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thông tin được ông Dư Giang – Giám đốc điều hành dự án (Tổng thầu EPC) của dự án đường sắt Cát Linh-Hà Đông cho biết  ngày 2/3.
duong sat cat linh ha dong cham tre vi tong thau no thau phu 400 ti
Tuyến đường sắt Cát Linh-Hà Đông đoạn qua Hà Đông.

Theo đó, tại buổi họp giao ban định kỳ với các cơ quan, đơn vị liên quan về tình hình triển khai thực hiện các hạng mục còn lại của Dự án Đường sắt đô thị Hà Nội tuyến Cát Linh – Hà Đông, ông Dư Giang cho hay, tính đến thời điểm này, trong số 12 nhà ga đang thi công thì các ga Cát Linh, La Thành, Thái Hà, Láng, Thanh Xuân 3, bến xe Hà Đông đang chậm từ 9 đến 22 ngày so với tiến độ đề ra.

Cũng theo ông Dư Giang thì sự chậm trễ này là do nghỉ Tết dài, huy động nhân lực chậm, tổng thầu nợ thầu phụ cũng lớn. Công tác lao dầm cũng đang chậm so với kế hoạch. Công tác đúc dầm theo kế hoạch sẽ hoàn thành vào tháng 3 năm nay; tất cả các hạng mục trong khu Depot hiện đang được triển khai đồng bộ; về tổng thể, cuối tháng 9 sẽ hoàn thành cơ bản công tác xây dựng khu Depot cùng với việc lắp đặt thiết bị khu trung tâm OCC…

Đề cập cụ thể về vấn đề tổng thầu nợ thầu phụ, ông Dư Giang khẳng định đây là vướng mắc lớn nhất và quan trọng nhất hiện nay.

Theo thống kê của Tổng thầu thì nguồn tiền đang nợ các thầu phụ lên tới 400 tỉ đồng.

Và để giải quyết vấn đề này, Tổng thầu đang xem xét giải ngân tiếp cho các nhà thầu phụ. Đồng thời sẽ làm việc để sớm chấp thuận về tổng mức đầu tư, giải ngân 19,2 tỉ USD đồng.

Bên cạnh đó, Tổng thầu cũng sẽ kiến nghị tập đoàn điều động nguồn vốn lưu động để thực  hiện DA nhằm giải ngân kịp thời cho các nhà thầu phụ.

Hải Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,300 85,800
AVPL/SJC HCM 84,300 85,800
AVPL/SJC ĐN 84,300 85,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,500 74,300
Nguyên liệu 999 - HN 73,400 74,200
AVPL/SJC Cần Thơ 84,300 85,800
Cập nhật: 07/05/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.350 75.150
TPHCM - SJC 84.300 86.500
Hà Nội - PNJ 73.350 75.150
Hà Nội - SJC 84.300 86.500
Đà Nẵng - PNJ 73.350 75.150
Đà Nẵng - SJC 84.300 86.500
Miền Tây - PNJ 73.350 75.150
Miền Tây - SJC 84.300 86.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.350 75.150
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 86.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.350
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 86.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.350
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 74.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 55.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 43.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 30.980
Cập nhật: 07/05/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,380 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,380 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,380 8,580
Cập nhật: 07/05/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 84,300 86,500
SJC 5c 84,300 86,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 84,300 86,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 75,050
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 75,150
Nữ Trang 99.99% 73,250 74,250
Nữ Trang 99% 71,515 73,515
Nữ Trang 68% 48,145 50,645
Nữ Trang 41.7% 28,615 31,115
Cập nhật: 07/05/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,367.15 16,532.47 17,062.88
CAD 18,078.25 18,260.85 18,846.71
CHF 27,318.10 27,594.04 28,479.34
CNY 3,445.08 3,479.88 3,592.07
DKK - 3,595.35 3,733.04
EUR 26,616.08 26,884.93 28,075.52
GBP 31,023.67 31,337.04 32,342.42
HKD 3,163.66 3,195.62 3,298.14
INR - 303.30 315.43
JPY 160.12 161.74 169.47
KRW 16.18 17.97 19.60
KWD - 82,354.82 85,647.40
MYR - 5,296.27 5,411.79
NOK - 2,290.42 2,387.67
RUB - 265.66 294.09
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,299.43 2,397.06
SGD 18,301.71 18,486.58 19,079.68
THB 611.17 679.08 705.08
USD 25,127.00 25,157.00 25,457.00
Cập nhật: 07/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,487 16,507 17,107
CAD 18,259 18,269 18,969
CHF 27,492 27,512 28,462
CNY - 3,450 3,590
DKK - 3,574 3,744
EUR #26,464 26,674 27,964
GBP 31,316 31,326 32,496
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.67 160.82 170.37
KRW 16.53 16.73 20.53
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,262 2,382
NZD 14,993 15,003 15,583
SEK - 2,273 2,408
SGD 18,234 18,244 19,044
THB 637.67 677.67 705.67
USD #25,095 25,095 25,457
Cập nhật: 07/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 07/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25160 25160 25457
AUD 16613 16663 17168
CAD 18356 18406 18861
CHF 27787 27837 28402
CNY 0 3483.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27070 27120 27830
GBP 31660 31710 32370
HKD 0 3250 0
JPY 163.06 163.56 168.1
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0364 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15067 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18574 18624 19181
THB 0 650.7 0
TWD 0 780 0
XAU 8420000 8420000 8620000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 07/05/2024 05:00