Dự báo cung cầu LNG thế giới

14:00 | 05/07/2021

468 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Năng lượng Úc dự báo nguồn cung LNG trên thị trường thế giới đến năm 2023 tăng, giá giao ngay (spot) tại thị trường châu Á trong năm 2021 có thể tạm thời tăng lên 10,8 USD/MMBTU (305 USD/1000m3), nhưng sẽ giảm xuống còn 9,2 USD/MMBTU năm 2022 và 8,2 USD/MMBTU năm 2023 do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Dự báo cung cầu LNG thế giới

Nhu cầu nhập khẩu LNG thế giới năm 2021 dự báo tăng 2,5% so với năm ngoái lên 363,7 triệu tấn, năm 2022 tiếp tục tăng 7,7% lên 391,7 triệu tấn và sẽ đạt 398 triệu tấn vào năm 2023 (+1,6%). Trong 6 tháng đầu năm 2021, nhập khẩu LNG đạt 195,6 triệu tấn (+5%), trong đó, thị trường châu Á tăng 14% lên 139,5 triệu tấn, EU giảm 20% xuống 43,1 triệu tấn.

Nhu cầu LNG của Nhật Bản - nhà nhập khẩu số 1 hiện nay - sẽ giảm nhẹ trong năm 2021 xuống còn 73 triệu tấn, giảm 5%, năm 2023 xuống còn 72 triệu tấn, giảm 1,4%, do việc khôi phục hoạt động các nhà máy điện hạt nhân.

Nhập khẩu LNG của Trung Quốc năm nay dự báo đạt khoảng 72,8 triệu tấn, tăng 8,7% và 79,1 triệu tấn vào năm 2022, tăng 8,7%, trong khi nhu cầu LNG EU sẽ giảm từ 85 triệu tấn năm 2020 xuống còn 69 triệu tấn vào năm 2023, tương ứng 19%, sau khi dự án đường ống dẫn khí Nord Stream 2 và Trans-Adriatic được đưa vào hoạt động hết công suất.

Nguồn cung Qatar đến năm 2023 dự báo ổn định ở mức 79 triệu tấn/năm, sẽ tăng mạnh từ năm 2026 khi đưa dự án mở rộng North Field East (NFE) 33 triệu tấn/năm vào hoạt động thương mại. Nguồn cung LNG Úc năm tài chính 2021 dự báo giảm nhẹ 0,7% xuống 78,7 triệu tấn, nhưng sẽ tăng 5,3% lên 82,9 triệu tấn vào năm 2022 và lên 83,1 triệu tấn năm 2023. Mỹ sau khi đạt mức xuất khẩu 50 triệu tấn LNG trong năm 2020 dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ trong năm 2021-2023, tăng 13% trong năm 2021 lên 56 triệu tấn, tăng 3,6% năm 2022 lên 58 triệu tấn và tăng 5,8% lên 62 triệu tấn năm 2023. Nguồn cung LNG từ phía LB Nga trong giai đoạn này được dự báo từ 25-30 triệu tấn/năm.

Xuân Thắng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 09:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,072 16,092 16,692
CAD 18,079 18,089 18,789
CHF 27,013 27,033 27,983
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,531 3,701
EUR #26,147 26,357 27,647
GBP 31,063 31,073 32,243
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 156.36 156.51 166.06
KRW 16.09 16.29 20.09
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,197 2,317
NZD 14,658 14,668 15,248
SEK - 2,223 2,358
SGD 17,998 18,008 18,808
THB 627.73 667.73 695.73
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 09:45