“Độc”, lạ: hồng treo gió 500.000 đồng/kg, khách “khủng bố” đòi hàng phải khóa Facebook

12:00 | 16/10/2018

188 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hồng ngâm là loại quả đã quá đỗi quen thuộc, thậm chí nhiều người đã phát ngán với loại quả này. Thế nhưng, hồng treo gió lại là một món ăn cực độc đáo mà không phải ai cũng có may mắn được ăn thử.

500.000 đồng/kg vẫn tiếc công sức

Vài ngày qua, trên mạng xã hội đã chia sẻ “rần rần” về một món ăn cực kì độc đáo là hồng treo gió. Nghe cái tên thôi cũng khiến nhiều người không khỏi tò mò, xem đây là món ăn gì.

Liên lạc với Facebook “chính chủ” của món ăn này, PV đã gặp chị Lê Ngọc Yến – chủ một cửa hàng online tại Hà Nội. Chị Yến cho biết: “Biết là món độc” nhưng tôi không ngờ phản hồi của khách lại nhiều đến thế. Đơn hàng gửi đến không đếm xuể, nhưng cũng đành chịu vì làm rất kỳ công, mà ăn thì chỉ nháy mắt một cái là hết cả cân.”

“Thậm chí, nếu có bán 500.000 đồng/kg, tôi cũng thấy tiếc vì công sức bỏ ra lớn quá”, chị Yến nói.

Sợ có thêm nhiều người bình luận và đặt số lượng lớn, chị Yến còn phải khóa dòng thông báo về hồng treo gió lại để tránh mọi người “đòi” hàng.

Thú chơi cũng lắm kì công

Nhiều người sẽ đặt câu hỏi, tại sao kinh doanh lại còn “ngại” làm. Nhưng kì thực, phải nghe hết quá trình làm ra hồng treo gió mới thấm được, 500.000 đồng/kg kia là bỏ ra mua công sức của người làm.

Cụ thể về cách làm theo chị Yến thì, những bước đầu tiên là chọn hồng: “Hồng treo gió có thể sử dụng hồng ngâm ở đâu cũng được, không cứ gì phải là hồng trứng Đà Lạt. Nhưng nếu có thể sử dụng hồng trứng và hồng vuông Đơn Dương chuyển từ Đà Lạt ra vẫn là đỉnh nhất.”

doc la hong treo gio 500000 dongkg khach khung bo doi hang phai khoa facebook
Chọn hồng là khâu quan trọng đầu tiên

“Không chỉ chọn nguồn gốc, muốn có hồng ngon cũng phải biết cách chọn. Vì sau nhiều lần bị mốc, tôi đã rút được kinh nghiệm là chỉ nên làm hồng treo gió bằng quả ương, hơi ngả vàng là tốt nhất”, chị Yến chia sẻ thêm.

Sau công đoạn chọn hồng, chị Yến phải đem đi gọt vỏ (gọt sạch nhưng chừa lại tai hồng để buộc dây), rửa sạch rồi nhúng hồng ngập trong một bát rượu trắng có nồng độ cao trong 1 phút.

Xong các công đoạn trên, hồng sẽ được quấn phần tai bằng chỉ, “quấn thật căng mà không sợ đứt núm hồng, vì loại hồng được chọn để làm là hồng xanh”, chị Yến lưu ý.

doc la hong treo gio 500000 dongkg khach khung bo doi hang phai khoa facebook
Hồng treo gió trên ban công (Nguồn: Nhân vật cung cấp)

Ngoài ra, theo bà chủ shop online: “Hồng nên treo ở chỗ có gió và có nắng, tốt nhất là nơi cao, ít bụi và nên che đậy nếu nhà ở mặt đường. Đặc biệt, khi sương xuống, phải mang hồng vào cất.”

Thú chơi cũng lắm kì công, vì sau khoảng 3 – 4 ngày, khi hồng bắt đầu héo hẳn vào, bên ngoài dai dai, bên trong lại mềm mềm là lúc phải “massage” cho quả.

Massage cho hồng là việc dùng tay nắn, bóp nhẹ nhàng từng quả. Đều đặn ngày nào cũng phải lên thăm nom và massage thư giãn như vậy.

Mùa hồng ngâm và thời tiết lúc ngoài Bắc lúc này đúng là sinh ra là để cho nhau. Bởi theo bà chủ cửa hàng ẩm thực, nắng hanh hao, có gió thì hồng sẽ không bị mốc.

Tuy nhiên, nếu thời tiết không ủng hộ, thì trong 5 ngày đầu tiên phải nhúng hồng vào trong cồn. Khi quả đã khô se sắt vỏ và tóp đi hai phần ba thì dừng lại.

doc la hong treo gio 500000 dongkg khach khung bo doi hang phai khoa facebook
Hồng đã héo khô sau khi phơi

Nhiều công đoạn như vậy, mà còn phải trông vào thời tiết, bởi trời phải nắng to ròng rã trong khoảng 12 ngày thì một mẻ hồng mới được thu hoạch, trời mưa ẩm thì phải phơi thêm 5 ngày nữa.

“Nếu muốn sớm thu hoạch có hàng cho khách thì tôi dùng loại hồng nhỏ bằng một nửa, chỉ 50g/quả. Phơi hồng nhỏ này chỉ 6 – 7 ngày là quả đã đẹp, khô dẻo rồi”, chị Yến cho biết thêm.

doc la hong treo gio 500000 dongkg khach khung bo doi hang phai khoa facebook
Bên trong quả hồng

Để cho ra được một cân hồng treo gió, chị Yến phải dùng tới 7 – 8 kg hồng tươi. Hiện đang cuối mùa, giá thị trường của hồng ngâm quả tươi loại ngon hiện nay đã 40.000 – 50.000 đồng/kg. Tính riêng chỗ đó, chi phí đã khoảng 300.000 – 400.000 đồng.

Mua buôn sẽ rẻ hơn, nhưng với công sức bỏ ra, thì dù chị Yến có bán 500.000 đồng/kg thì nghe xong cách làm, nhiều người cũng sẽ không tiếc số tiền bỏ ra để nếm thử món ăn thú vị này.

Theo Dân trí

doc la hong treo gio 500000 dongkg khach khung bo doi hang phai khoa facebook Cận kề 20/10, hoa tươi tăng giá mạnh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 19:00