Doanh thu bất động sản của Viglacera giảm gần 94% trong 6 tháng

03:00 | 29/07/2023

246 lượt xem
|
(PetroTimes) - Mới đây, Tổng công ty Viglacera - CTCP công bố báo cáo tài chính quý II năm 2023. Theo đó, doanh thu thuần đạt 3.927,8 tỷ đồng, giảm 8% so với mức 4.268,1 tỷ đồng cùng kỳ năm ngoái. Lũy kế 6 tháng đầu năm nay, doanh nghiệp này thu về 6.702,5 tỷ đồng, giảm 17,3%.

Trong quý II, Viglacera (VGC) ghi nhận hoạt động tài chính thua lỗ 70 tỷ đồng, trong khi doanh thu chỉ đạt 22 tỷ đồng, và chi phí lên đến 92 tỷ đồng (tăng 33%). Ngoài ra, công ty cũng chịu thiệt hại từ khoản lỗ 9 tỷ đồng từ các công ty liên kết và liên doanh.

Doanh thu bất động sản của Viglacera giảm gần 94% trong 6 tháng
Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Doanh thu của mảng hàng hóa bất động sản giảm mạnh do thị trường gặp khó khăn. Trong 6 tháng đầu năm, doanh thu từ bất động sản chỉ đạt 55,8 tỷ đồng, giảm đến 93,7% so với cùng kỳ năm trước khi ghi nhận 893,4 tỷ đồng.

Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng khác cũng chịu sự sụt giảm tương tự do tình hình thị trường. Doanh thu từ sản phẩm kính, gương giảm 36,2%, còn doanh thu từ gạch, ngói giảm 28%.

Chỉ có 2 mảng hoạt động có doanh thu tăng trưởng, đó là mảng cho thuê đất đã phát triển cơ sở hạ tầng (2.708 tỷ đồng, tăng 15%) và mảng gạch ốp lát (1.556 tỷ đồng, tăng 2,6%).

Lợi nhuận sau thuế của quý II năm 2023 đạt 625,6 tỷ đồng, giảm 9,4% so với cùng kỳ. Tính tổng cộng lũy kế 6 tháng đầu năm, lợi nhuận đạt 777,2 tỷ đồng, chỉ bằng 53,7% so với năm ngoái.

Doanh thu bất động sản của Viglacera giảm gần 94% trong 6 tháng
Tính đến 30/6, nợ phải trả của Viglacera ghi nhận hơn 13.650 tỷ đồng/Nguồn BCTC hợp nhất quý II/2023 của Viglacera/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Tính đến 30/6, nợ phải trả của Viglacera ghi nhận hơn 13.650 tỷ đồng, cao hơn 40 % vốn chủ sở hữu (9.504 tỷ đồng). Trong đó, nợ ngắn hạn 8.259 tỷ, nợ dài hạn 5.390 tỷ đồng.

Đối với hoạt động tài chính, doanh thu trong quý vừa qua đạt 22,4 tỷ đồng, tương đương năm trước, nhưng chi phí tài chính đã tăng đáng kể lên 92,8 tỷ đồng (tăng 34%).

Trong kỳ, Viglacera ghi nhận lỗ 8,9 tỷ đồng từ công ty doanh nghiệp và liên kết, trong khi quý II/2022 ghi nhận lãi 21 tỷ đồng.

Một điểm sáng là chi phí quản lý doanh nghiệp trong quý II giảm đáng kể xuống 122,3 tỷ đồng (giảm 40%).

Tính đến ngày 30/6/2023, tổng tài sản của doanh nghiệp là 23.155 tỷ đồng, gần như không thay đổi so với mức 22.959,9 tỷ đồng ở đầu năm. Tài sản dài hạn chiếm phần lớn với mức 13.914,5 tỷ đồng, trong đó chủ yếu là tài sản cố định (5.587,8 tỷ đồng) và tài sản dở dang dài hạn (4.892,9 tỷ đồng).

Tài sản ngắn hạn đạt 9.240,5 tỷ đồng, chiếm 60%, trong đó hàng tồn kho chiếm 48,9% trong tài sản ngắn hạn.

Các dự án đang triển khai của Viglacera bao gồm Dự án khu công nghiệp Yên Mỹ, KCN Thuận Thành giai đoạn I, KCN Phú Hà giai đoạn I, Khu du lịch sinh thái cao cấp Vân Hải, KCN Tiền Hải - Thái Bình, KCN Phong Điền - Viglacera tại Huế…

Hiện tại, Công ty Cổ phần Hạ tầng GELEX nắm giữ 50,21% vốn chủ sở hữu của Viglacera, trong khi Bộ Xây dựng sở hữu 38,58% vốn.

Trên thị trường chứng khoán, kết phiên giao dịch ngày 28/7, cổ phiếu VGC của Tổng công ty Viglacera - CTCP giao dịch ở mức 47.700đ/cp, giảm 700đ/cp so với phiên giao dịch ngày 24/7.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Hà Nội - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Đà Nẵng - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Miền Tây - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Tây Nguyên - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Cập nhật: 18/10/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
Trang sức 99.9 14,840 ▼300K 15,090 ▼200K
NL 99.99 14,850 ▼300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,850 ▼300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
Miếng SJC Thái Bình 14,950 ▼200K 15,100 ▼200K
Miếng SJC Nghệ An 14,950 ▼200K 15,100 ▼200K
Miếng SJC Hà Nội 14,950 ▼200K 15,100 ▼200K
Cập nhật: 18/10/2025 19:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 ▼20K 15,102 ▼200K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 ▼20K 15,103 ▼200K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 ▼2K 1,502 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 ▼2K 1,503 ▼20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 ▼20K 1,487 ▼20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 ▼1980K 147,228 ▼1980K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 ▼1500K 111,686 ▼1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 ▼1360K 101,276 ▼1360K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 ▼1220K 90,866 ▼1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 ▼1166K 86,851 ▼1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 ▼834K 62,164 ▼834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Cập nhật: 18/10/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 18/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 18/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 18/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 18/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/10/2025 19:00