Dầu thô về đáy 18 năm, giá vàng tiếp tục giảm

09:02 | 19/03/2020

476 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đà bán tháo lan ra khắp các thị trường, khiến giá dầu thô mất gần 20% và giá vàng giảm hơn 40 USD một ounce.

Chốt phiên 18/3, giá dầu thô Mỹ WTI mất 19%, về 21,76 USD một thùng. Đây là mức thấp nhất kể từ năm 2002. Dầu Brent cũng giảm 12%, về 25,35 USD. Trong phiên, Brent từng xuống đáy 17 năm tại 25,23 USD.

Dầu thô Mỹ giảm bất chấp số liệu cho thấy tồn kho diesel và xăng tại nước này giảm mạnh tuần trước. Goldman Sachs cho biết cả hai loại dầu đang hướng đến quý giảm 60% - mạnh nhất kể từ đầu thập niên 80. Hãng cũng dự báo giá Brent quý II sẽ về 20 USD một thùng.

Dầu thô về đáy 18 năm, giá vàng tiếp tục giảm
Một cơ sở khai thác dầu tại Texas (Mỹ). Ảnh: Reuters

Thị trường đang chịu sức ép cả về cung và cầu. Goldman Sachs cho rằng khi các chính phủ toàn cầu tăng cường lệnh phong tỏa để ngăn đại dịch, nhu cầu dầu thế giới đến cuối tháng này có thể giảm tới 8-9 triệu thùng mỗi ngày. Trong khi đó, Nga và Saudi Arabia đầu tháng này đều tuyên bố tăng sản xuất kỷ lục để giành thị phần.

"Mọi thứ thay đổi quá nhanh. Các sự kiện tiêu cực lại diễn ra đồng thời", John Saucer – Phó giám đốc nghiên cứu tại Mobius Risk Group nhận xét.

Nhà đầu tư hôm qua tiếp tục bán tháo các tài sản rủi ro. Chốt phiên 18/3, cả ba chỉ số chủ chốt của chứng khoán Mỹ giảm 4-6 %. Trong đó, S&P 500 có thời điểm mất 7%, khiến thị trường phải ngừng giao dịch 15 phút.

Giá vàng hôm qua cũng giảm tới 2,8%, tương đương 41 USD, về 1.486 USD một ounce. Nhà đầu tư bán vàng lấy tiền mặt, do vẫn lo ngại rủi ro suy thoái, bất chấp các biện pháp kích thích mà Mỹ mới công bố.

"Vàng tiếp tục chịu sức ép từ tâm lý hoảng loạn trên thị trường", Tai Wong – Giám đốc Giao dịch kim loại quý và phái sinh tại BMO nhận định. Dollar Index lên đỉnh 3 năm cùng càng gây áp lực lên kim loại quý

"Giá vàng sẽ vẫn tiếp tục biến động trong vài phiên tới, khi nhà đầu tư chờ đợi liệu chính phủ Mỹ có được Quốc hội thông qua gói kích thích khổng lồ hay không", Edward Moya – chuyên gia phân tích tại hãng môi giới OANDA cho biết.

Tổng cộng, kim loại quý đã mất hơn 12% - tương đương hơn 200 USD kể từ khi vượt mốc 1.700 USD đầu tuần trước. Nhà đầu tư bán vàng lấy tiền mặt hoặc để nộp ký quỹ cho các tài khoản khác.

Theo VNE

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,850 ▲150K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,690 ▲20K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,680 ▲20K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,720 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,720 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,720 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 09:00