Công bố “Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2023”

13:42 | 13/05/2024

215 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam là ấn phẩm thường niên được Bộ Công Thương phát hành từ năm 2016 đến nay. Đây là tài liệu cung cấp cái nhìn tổng quan về hoạt động xuất nhập khẩu, về bức tranh xuất nhập khẩu trong cả một năm.

Lễ công bố “Báo cáo Xuất nhập khẩu Việt Nam 2023” sẽ diễn ra vào ngày 16/5 trong khuôn khổ Hội thảo “Ứng dụng công nghệ để phát triển thương mại điện tử và logistics hiện đại, bền vững” do Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) tổ chức.

Công bố “Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2023”
Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2023

Sau 7 năm ban hành, Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam đã nhận được những phản hồi rất tích cực từ các đối tượng thụ hưởng là các hiệp hội, các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp.

Đối với các doanh nghiệp, đây sẽ là một tài liệu tham khảo hữu ích để các doanh nghiệp nắm được các thông tin về tình hình thị trường, về tình hình mặt hàng cũng như những cơ chế chính sách quản lý xuất nhập khẩu, để có cái hoạch định, có những kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đặc biệt là xuất khẩu của mình.

Đối với các cơ quan quản lý nhà nước cũng như các hiệp hội, các tổ chức khác cũng có những đánh giá rất cao và nhìn nhận đây là nguồn tài liệu tham khảo mà các cơ quan, tổ chức có thể trích dẫn trong quá trình hoạt động của mình.

Hoạt động ngoại thương đóng vai trò quan trọng nền kinh tế nước ta những năm qua. Do đó, những thông tin rõ ràng, có hệ thống và minh bạch là vấn đề được các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, các nhà nghiên cứu và hoạch định chính sách rất quan tâm. Việc công bố thông tin kịp thời và đáng tin cậy cho phép những người sử dụng thông tin đó có thể dự báo, đánh giá về tình hình và hiệu quả các hoạt động diễn ra trong nền kinh tế đất nước.

Lễ công bố “Báo cáo Xuất nhập khẩu Việt Nam 2023” sẽ được diễn ra trong khuôn khổ Hội thảo “Ứng dụng công nghệ để phát triển thương mại điện tử và logistics hiện đại, bền vững” do Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) tổ chức.

Tại Hội thảo, các diễn giả sẽ chia sẻ nội dung về "Công nghệ và tự động hóa trong logistics để phát triển bền vững"; "Xây dựng chuỗi cung ứng hiện đại, bền vững"; "Bất động sản logistics - tiềm năng và cơ hội".

Phiên thảo luận "Xu hướng M&A và chiến lược đầu tư bền vững trong ngành Thương mại điện tử và Logistics" với sự điều phối của Phó Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) Trần Thanh Hải cùng sự tham gia của lãnh đạo Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số; lãnh đạo Hiệp hội Doanh nghiệp Dịch vụ Logistics Việt Nam; lãnh đạo Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam; ông Đinh Hoài Nam - Giám đốc, Trưởng bộ phận Phát triển kinh doanh SLP Việt Nam SLP Việt Nam; và các Chuyên gia kinh tế.

Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam là ấn phẩm thường niên được Bộ Công Thương phát hành từ năm 2016 đến nay. Đây là tài liệu cung cấp cái nhìn tổng quan về hoạt động xuất nhập khẩu, về bức tranh xuất nhập khẩu trong cả một năm bao gồm: Tình hình xuất nhập khẩu theo từng mặt hàng, theo các thị trường cụ thể, đồng thời cũng là cái nhìn tổng quan về tất cả những hoạt động quản lý nhà nước, cơ chế chính sách liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu, các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trong năm đó.

Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam là ấn phẩm thường niên được Bộ Công Thương phát hành từ năm 2016 đến nay. Đây là tài liệu cung cấp cái nhìn tổng quan về hoạt động xuất nhập khẩu, về bức tranh xuất nhập khẩu trong cả một năm bao gồm: Tình hình xuất nhập khẩu theo từng mặt hàng, theo các thị trường cụ thể, đồng thời cũng là cái nhìn tổng quan về tất cả những hoạt động quản lý nhà nước, cơ chế chính sách liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu, các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trong năm đó.

N.H

Vì sao VCCI đề xuất không áp thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu?Vì sao VCCI đề xuất không áp thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu?
Kim ngạch xuất khẩu 4 tháng đầu năm đạt 123,64 tỷ USD, tăng 15%Kim ngạch xuất khẩu 4 tháng đầu năm đạt 123,64 tỷ USD, tăng 15%
Thủ tướng chỉ đạo tháo gỡ khó khăn trong xuất khẩu dược liệuThủ tướng chỉ đạo tháo gỡ khó khăn trong xuất khẩu dược liệu

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,500 118,500
AVPL/SJC HCM 115,500 118,500
AVPL/SJC ĐN 115,500 118,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,820 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,810 11,140
Cập nhật: 18/05/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 114.000
TPHCM - SJC 115.500 118.500
Hà Nội - PNJ 111.000 114.000
Hà Nội - SJC 115.500 118.500
Đà Nẵng - PNJ 111.000 114.000
Đà Nẵng - SJC 115.500 118.500
Miền Tây - PNJ 111.000 114.000
Miền Tây - SJC 115.500 118.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 118.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 118.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 113.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 112.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 112.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 85.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 66.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 47.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 104.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 69.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 73.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 77.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 42.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 37.610
Cập nhật: 18/05/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,960 11,410
Trang sức 99.9 10,950 11,400
NL 99.99 10,520
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,170 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,170 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,170 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,550 11,850
Miếng SJC Nghệ An 11,550 11,850
Miếng SJC Hà Nội 11,550 11,850
Cập nhật: 18/05/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16064 16331 16925
CAD 18030 18305 18929
CHF 30295 30670 31327
CNY 0 3358 3600
EUR 28310 28576 29618
GBP 33605 33993 34949
HKD 0 3186 3390
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 14935 15529
SGD 19399 19679 20218
THB 690 753 812
USD (1,2) 25660 0 0
USD (5,10,20) 25698 0 0
USD (50,100) 25726 25760 26115
Cập nhật: 18/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,750 25,750 26,110
USD(1-2-5) 24,720 - -
USD(10-20) 24,720 - -
GBP 34,085 34,177 35,100
HKD 3,260 3,270 3,369
CHF 30,618 30,713 31,573
JPY 175.08 175.4 183.22
THB 745.58 754.78 807.58
AUD 16,419 16,478 16,929
CAD 18,336 18,395 18,897
SGD 19,673 19,734 20,360
SEK - 2,622 2,715
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,831 3,963
NOK - 2,450 2,539
CNY - 3,563 3,660
RUB - - -
NZD 14,983 15,122 15,564
KRW 17.32 18.06 19.4
EUR 28,618 28,641 29,861
TWD 778.43 - 942.46
MYR 5,675.47 - 6,404.03
SAR - 6,797.05 7,154.54
KWD - 82,154 87,358
XAU - - -
Cập nhật: 18/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,750 25,760 26,100
EUR 28,471 28,585 29,687
GBP 33,905 34,041 35,012
HKD 3,256 3,269 3,375
CHF 30,547 30,670 31,579
JPY 174.44 175.14 182.42
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,657 19,736 20,276
THB 762 765 799
CAD 18,256 18,329 18,839
NZD 14,961 15,467
KRW 17.73 19.55
Cập nhật: 18/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25740 25740 26100
AUD 16288 16388 16956
CAD 18213 18313 18867
CHF 30579 30609 31494
CNY 0 3561.9 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28660 28760 29532
GBP 33942 33992 35103
HKD 0 3270 0
JPY 174.6 175.6 182.14
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15101 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19585 19715 20445
THB 0 724.3 0
TWD 0 845 0
XAU 11630000 11630000 11870000
XBJ 10500000 10500000 11870000
Cập nhật: 18/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,730 25,780 26,130
USD20 25,730 25,780 26,130
USD1 25,730 25,780 26,130
AUD 16,338 16,488 17,563
EUR 28,711 28,861 30,047
CAD 18,158 18,258 19,581
SGD 19,660 19,810 20,292
JPY 175.2 176.7 181.46
GBP 34,052 34,202 35,002
XAU 11,568,000 0 11,872,000
CNY 0 3,445 0
THB 0 759 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/05/2025 12:00