Cổ phiếu PXL bị tạm dừng giao dịch vì đâu?

10:25 | 03/10/2018

174 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX), cổ phiếu PXL của CTCP Đầu tư xây dựng Thương mại Dầu khí IDICO sẽ bị tạm dừng giao dịch trên sàn UPCoM.
co phieu pxl bi tam dung giao dich vi dau
Cổ phiếu PXL bị tạm dừng giao dịch trên UPCoM

Thời gian tạm dừng giao dịch của cổ phiếu PXL trên sàn UPCOM từ ngày 03/10 đến ngày 05/10 (03 phiên giao dịch). Sở dĩ PXL bị tạm dừng giao dịch là do doanh nghiệp này chậm công bố báo cáo tài chính soát xét bán niên năm 2018.

HNX sẽ có thông báo cho phép PLX được giao dịch trở lại bình thường khi doanh nghiệp thực hiện công bố thông tin báo cáo tài chính bán niên 2018 đã được soát xét. Trường hợp hết hạn tạm dừng giao dịch mà doanh nghiệp vẫn chưa thực hiện công bố thông tin, HNX sẽ xem xét áp dụng hình thức hạn chế giao dịch.

Trước đó, PXL đã bị HNX nhắc nhở do công ty chậm công bố báo cáo tài chính soát xét bán niên năm 2018 quá 30 ngày so với thời hạn quy định.

Về tình hình sản xuất kinh doanh của PXL, theo BCTC quý 2/2018, doanh thu thuần của PXL đạt 4 tỷ đồng, giảm tới 66% so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy giảm mạnh trong quý 2 nhưng lũy kế 6 tháng đầu năm nay, doanh thu thuần của PXL đạt 24,68 tỷ đồng, tăng 35% so với cùng kỳ.

Lợi nhuận gộp của PXL đạt 1,6 tỷ đồng, giảm gần 16% so với cùng kỳ năm 2017, nhưng lũy kế 6 tháng đầu năm đạt 3,9 tỷ đồng, tăng 13% so với cùng kỳ năm trước.

Theo đó, lợi nhuận sau thuế của PXL đạt 3 tỷ đồng, giảm 21% so với cùng kỳ, lũy kế 6 tháng đầu năm đạt 7,1 tỷ đồng, tăng 15,5% so với cùng kỳ.

Tại Đại hội cổ đông thường niên 2018, PXL đặt kế hoạch kinh doanh năm 2018 với tổng doanh thu 472,5 tỷ, tăng trưởng 132% so với năm ngoái. Lợi nhuận sau thuế dự kiến đạt 30,7 tỷ đồng, gấp 3 lần lợi nhuận đạt được năm 2017 trong khi một số vấn đề “nóng” khác như thay đổi nhân sự, thay đổi tên, điều lệ công ty cũng không được Đại hội cổ đông thông qua.

Như vậy với lợi nhuận sau thuế lũy kế 6 tháng đầu năm đạt hơn 7 tỷ đồng, thì PXL mới chỉ đạt 23% kế hoạch năm 2018.

Sở dĩ PXL đặt kế hoạch doanh thu và lợi nhuận tăng mạnh là do công ty sẽ bàn giao và thu khoảng 220 tỷ chung cư Huỳnh Tấn Phát khi đã hoàn thành 100%. Riêng dự án Khu công nghiệp dầu khí Long Sơn (850ha) đang xin chuyển đổi chức năng do dự án bị giãn tiến độ đến 2030. PXL cũng tập trung thu hồi nợ, thoái vốn,… nhằm đạt mục tiêu có lợi nhuận để năm 2019 cổ phiếu được giao dịch trở lại sàn HoSE.

Trên thị trường UPCoM, cổ phiếu PXL đang giao dịch ở mức 2.900 đồng/cổ phiếu. So với lúc đạt đỉnh, thì cổ phiếu PXL đã giảm tới 30,6%.

Theo Diễn đàn doanh nghiệp

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 85.600 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 08/05/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 87,500
SJC 5c 85,300 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 08/05/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,438 16,458 17,058
CAD 18,196 18,206 18,906
CHF 27,442 27,462 28,412
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,573 3,743
EUR #26,459 26,669 27,959
GBP 31,211 31,221 32,391
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.02 160.17 169.72
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,248 2,368
NZD 14,986 14,996 15,576
SEK - 2,264 2,399
SGD 18,197 18,207 19,007
THB 635.76 675.76 703.76
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 08/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 06:00