Cổ phiếu PXL bị tạm dừng giao dịch vì đâu?

10:25 | 03/10/2018

178 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX), cổ phiếu PXL của CTCP Đầu tư xây dựng Thương mại Dầu khí IDICO sẽ bị tạm dừng giao dịch trên sàn UPCoM.
co phieu pxl bi tam dung giao dich vi dau
Cổ phiếu PXL bị tạm dừng giao dịch trên UPCoM

Thời gian tạm dừng giao dịch của cổ phiếu PXL trên sàn UPCOM từ ngày 03/10 đến ngày 05/10 (03 phiên giao dịch). Sở dĩ PXL bị tạm dừng giao dịch là do doanh nghiệp này chậm công bố báo cáo tài chính soát xét bán niên năm 2018.

HNX sẽ có thông báo cho phép PLX được giao dịch trở lại bình thường khi doanh nghiệp thực hiện công bố thông tin báo cáo tài chính bán niên 2018 đã được soát xét. Trường hợp hết hạn tạm dừng giao dịch mà doanh nghiệp vẫn chưa thực hiện công bố thông tin, HNX sẽ xem xét áp dụng hình thức hạn chế giao dịch.

Trước đó, PXL đã bị HNX nhắc nhở do công ty chậm công bố báo cáo tài chính soát xét bán niên năm 2018 quá 30 ngày so với thời hạn quy định.

Về tình hình sản xuất kinh doanh của PXL, theo BCTC quý 2/2018, doanh thu thuần của PXL đạt 4 tỷ đồng, giảm tới 66% so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy giảm mạnh trong quý 2 nhưng lũy kế 6 tháng đầu năm nay, doanh thu thuần của PXL đạt 24,68 tỷ đồng, tăng 35% so với cùng kỳ.

Lợi nhuận gộp của PXL đạt 1,6 tỷ đồng, giảm gần 16% so với cùng kỳ năm 2017, nhưng lũy kế 6 tháng đầu năm đạt 3,9 tỷ đồng, tăng 13% so với cùng kỳ năm trước.

Theo đó, lợi nhuận sau thuế của PXL đạt 3 tỷ đồng, giảm 21% so với cùng kỳ, lũy kế 6 tháng đầu năm đạt 7,1 tỷ đồng, tăng 15,5% so với cùng kỳ.

Tại Đại hội cổ đông thường niên 2018, PXL đặt kế hoạch kinh doanh năm 2018 với tổng doanh thu 472,5 tỷ, tăng trưởng 132% so với năm ngoái. Lợi nhuận sau thuế dự kiến đạt 30,7 tỷ đồng, gấp 3 lần lợi nhuận đạt được năm 2017 trong khi một số vấn đề “nóng” khác như thay đổi nhân sự, thay đổi tên, điều lệ công ty cũng không được Đại hội cổ đông thông qua.

Như vậy với lợi nhuận sau thuế lũy kế 6 tháng đầu năm đạt hơn 7 tỷ đồng, thì PXL mới chỉ đạt 23% kế hoạch năm 2018.

Sở dĩ PXL đặt kế hoạch doanh thu và lợi nhuận tăng mạnh là do công ty sẽ bàn giao và thu khoảng 220 tỷ chung cư Huỳnh Tấn Phát khi đã hoàn thành 100%. Riêng dự án Khu công nghiệp dầu khí Long Sơn (850ha) đang xin chuyển đổi chức năng do dự án bị giãn tiến độ đến 2030. PXL cũng tập trung thu hồi nợ, thoái vốn,… nhằm đạt mục tiêu có lợi nhuận để năm 2019 cổ phiếu được giao dịch trở lại sàn HoSE.

Trên thị trường UPCoM, cổ phiếu PXL đang giao dịch ở mức 2.900 đồng/cổ phiếu. So với lúc đạt đỉnh, thì cổ phiếu PXL đã giảm tới 30,6%.

Theo Diễn đàn doanh nghiệp

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,940 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,930 11,230
Cập nhật: 02/07/2025 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 02/07/2025 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,870
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 02/07/2025 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16672 16941 17521
CAD 18682 18960 19578
CHF 32497 32881 33533
CNY 0 3570 3690
EUR 30234 30508 31537
GBP 35190 35584 36522
HKD 0 3198 3400
JPY 175 180 186
KRW 0 18 20
NZD 0 15660 16253
SGD 20015 20298 20826
THB 720 784 838
USD (1,2) 25865 0 0
USD (5,10,20) 25905 0 0
USD (50,100) 25933 25967 26310
Cập nhật: 02/07/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,957 25,957 26,307
USD(1-2-5) 24,919 - -
USD(10-20) 24,919 - -
GBP 35,496 35,592 36,476
HKD 3,271 3,280 3,378
CHF 32,604 32,705 33,515
JPY 178.69 179.01 186.5
THB 765.65 775.1 828.67
AUD 16,917 16,978 17,447
CAD 18,900 18,961 19,509
SGD 20,153 20,215 20,888
SEK - 2,717 2,810
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,058 4,196
NOK - 2,551 2,638
CNY - 3,600 3,696
RUB - - -
NZD 15,586 15,731 16,181
KRW 17.8 18.56 20.03
EUR 30,360 30,385 31,606
TWD 808.24 - 978.11
MYR 5,824.69 - 6,569.36
SAR - 6,852.24 7,209.1
KWD - 83,354 88,588
XAU - - -
Cập nhật: 02/07/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,205 30,326 31,455
GBP 35,265 35,407 36,404
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,381 32,511 33,456
JPY 177.47 178.18 185.60
AUD 16,831 16,899 17,436
SGD 20,182 20,263 20,818
THB 783 786 821
CAD 18,860 18,936 19,468
NZD 15,653 16,163
KRW 18.49 20.33
Cập nhật: 02/07/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25945 25945 26305
AUD 16853 16953 17524
CAD 18861 18961 19515
CHF 32749 32779 33666
CNY 0 3612.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30506 30606 31392
GBP 35500 35550 36658
HKD 0 3330 0
JPY 179.29 180.29 186.81
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15775 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20175 20305 21038
THB 0 750.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10200000 10200000 12050000
Cập nhật: 02/07/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,958 26,008 26,260
USD20 25,958 26,008 26,260
USD1 25,958 26,008 26,260
AUD 16,903 17,053 18,117
EUR 30,494 30,644 31,811
CAD 18,813 18,913 20,222
SGD 20,254 20,404 20,890
JPY 179.66 181.16 185.78
GBP 35,555 35,705 36,600
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,498 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/07/2025 00:02