Chính thức áp thuế chống bán phá giá xơ sợi tổng hợp vào Việt Nam

12:30 | 13/09/2021

5,366 lượt xem
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Tổng cục Hải quan đã có văn bản hướng dẫn, chỉ đạo các Cục hải quan tỉnh, thành phố thực hiện thống nhất áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời với một số sản phẩm xơ sợi tổng hợp (sợi dài làm từ polyester). Thuế bán phá giá mặt hàng này bắt đầu thực hiện ngày 3/9 đến hết năm 2021 để đảm bảo thực hiện đúng quy định của Bộ Công Thương.

Trong văn bản triển khai áp thuế chống bán phá giá tạm thời với với một số sản phẩm sợi dài làm từ polyester, Tổng cục Hải quan yêu cầu cục hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện nghiêm để bảo vệ nền sản xuất xơ sợi tổng hợp trong nước.

xo-soi-vao-nhom-hang-xuat-khau-ty-usd
Xơ sợi tổng hợp Việt Nam vẫn phụ thuộc hơn 70% nguyên liệu nhập khẩu.

Theo đó, áp dụng mức thuế chống bán phá giá, chống trợ cấp với các sản phẩm sợi dài làm từ polyester xuất xứ tại Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Malaysia. Thời gian thực hiện là 120 ngày, từ 3/9 đến hết năm 2021, trừ khi được gia hạn, thay đổi, hủy bỏ theo quy định của pháp luật.

Tổng cục Hải quan cũng yêu cầu các đơn vị hải quan nghiên cứu kỹ, thực hiện đầy đủ các bước kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy chứng nhận chất lượng bản gốc của nhà sản xuất (giấy chứng nhận nhà sản xuất) để hướng dẫn doanh nghiệp áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời.

Trường hợp người khai hải quan không nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, người khai hải quan thực hiện khai báo mã dùng trong hệ thống thông quan tự động VNACCS theo mã G129 tương ứng mức thuế chống bán phá giá là 54,90%.

Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ không phải là Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Malaysia thì không phải nộp thuế chống bán phá giá. Người khai hải quan khai trên tờ khai nhập khẩu tại chỉ tiêu 1.95 mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác theo bảng mã đối tượng không chịu thuế chống bán phá giá đã được đăng tải trên trang tin của Tổng cục Hải quan.

Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia hoặc Malaysia mà không nộp được bản gốc giấy chứng nhận nhà sản xuất, hoặc nộp được giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên nhà sản xuất trên giấy chứng nhận không trùng với tên nhà sản xuất nêu Quyết định 2080/QĐ-BCT, thì thực hiện khai báo mã dùng trong hệ thống thông quan tự động VNACCS.

Cụ thể, chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc tương ứng mức thuế là 17,45%; Ấn Độ là 54,90%; Indonesia là 21,94%; Malaysia là 21,23%.

Trước đó, một số doanh nghiệp sản xuất xơ sợi trong nước đã cùng nhau gửi hồ sơ yêu cầu điều tra bán phá giá đối với khá nhiều sản phẩm xơ sợi polyester. Sau một thời gian khá dài điều tra, căn cứ thực tế sản xuất và kinh doanh các sản phẩm xơ sợi polyester trong nước, Bộ Công Thương đã ban hành quyết định áp thuế chống bán phá giá tạm thời với mặt hàng sợi dài. Trong thời gian tới, Bộ Công Thương sẽ tiếp tục xem xét về việc bán phá giá đối với một số sản phẩm xơ sợi tổng hợp khác như xơ ngắn, hạt nhựa...

Tùng Dương

Sợi polyester sắp được tham vấn điều tra chống bán phá giá Sợi polyester sắp được tham vấn điều tra chống bán phá giá
Thúc đẩy kết nối giao thương dệt may Việt Nam - Đài Loan Thúc đẩy kết nối giao thương dệt may Việt Nam - Đài Loan
Tăng cường hợp tác dệt may Việt Nam - Đài Loan Tăng cường hợp tác dệt may Việt Nam - Đài Loan
VNPOLY vượt khó nâng công suất sản xuất sợi DTY VNPOLY vượt khó nâng công suất sản xuất sợi DTY

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 05/11/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,620 14,820
Miếng SJC Nghệ An 14,620 14,820
Miếng SJC Thái Bình 14,620 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,520 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,520 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,520 14,820
NL 99.99 13,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850
Trang sức 99.9 13,840 14,810
Trang sức 99.99 13,850 14,820
Cập nhật: 05/11/2025 08:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,462 14,822
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,462 14,823
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 1,459
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 146
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Cập nhật: 05/11/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16559 16827 17405
CAD 18167 18443 19059
CHF 31901 32282 32931
CNY 0 3470 3830
EUR 29649 29920 30947
GBP 33593 33981 34906
HKD 0 3255 3456
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14585 15175
SGD 19622 19903 20427
THB 724 788 841
USD (1,2) 26054 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (50,100) 26124 26143 26349
Cập nhật: 05/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,124 26,124 26,349
USD(1-2-5) 25,080 - -
USD(10-20) 25,080 - -
EUR 29,899 29,923 31,062
JPY 167.52 167.82 174.85
GBP 34,162 34,254 35,057
AUD 16,950 17,011 17,459
CAD 18,416 18,475 19,005
CHF 32,217 32,317 33,000
SGD 19,784 19,846 20,463
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.94 17.67 18.97
THB 773.17 782.72 833.53
NZD 14,697 14,833 15,186
SEK - 2,733 2,813
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,557 2,636
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,867.93 - 6,582.97
TWD 771.03 - 928.51
SAR - 6,919.74 7,244.92
KWD - 83,571 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 29,686 29,805 30,934
GBP 33,890 34,026 35,007
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,916 32,044 32,938
JPY 166.54 167.21 174.19
AUD 16,847 16,915 17,463
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 786 789 825
CAD 18,359 18,433 18,967
NZD 14,726 15,225
KRW 17.60 19.26
Cập nhật: 05/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26171 26171 26349
AUD 16740 16840 17768
CAD 18350 18450 19466
CHF 32138 32168 33750
CNY 0 3659.2 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29817 29847 31570
GBP 33865 33915 35678
HKD 0 3390 0
JPY 168 168.5 179.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14698 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19774 19904 20632
THB 0 753.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 05/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,154 26,204 26,349
USD20 26,154 26,204 26,349
USD1 23,841 26,204 26,349
AUD 16,842 16,942 18,057
EUR 30,004 30,004 31,318
CAD 18,303 18,403 19,715
SGD 19,865 20,015 21,100
JPY 168.21 169.71 174.29
GBP 34,129 34,279 35,150
XAU 14,618,000 0 14,822,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 2
Cập nhật: 05/11/2025 08:00