Cách xử lý khi ôtô mất phanh

17:00 | 22/09/2018

222 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bình tĩnh kiểm soát tay lái, thử các biện pháp giảm tốc độ sẽ giúp người lái có thể dừng xe.
cach xu ly khi oto mat phanh

Giữ bình tĩnh. Trong những trường hợp khẩn cấp, việc phản ứng thái quá chỉ khiến tình hình thêm nguy hiểm.

cach xu ly khi oto mat phanh

Nhấc chân khỏi chân ga hoặc tắt hệ thống kiểm soát hành trình nếu đang kích hoạt. Hệ thống kiểm soát hành trình có thể tự động tắt khi đạp phanh hoặc ngắt côn, nhưng để an toàn, người lái nên chủ động tắt.

cach xu ly khi oto mat phanh

Tập trung thử phản ứng của chân phanh. Nếu chân phanh mềm và dễ dàng đạp sát sàn, nhiều khả năng dầu phanh đã thấp dưới mức cho phép hoặc có vấn đề với piston thuỷ lực, bộ trống hoặc kẹp phanh. Người lái có thể tạo áp lực phanh phần nào khi đạp liên tiếp vào chân phanh. Nếu chân phanh cứng và không nhúc nhích, hãy quan sát dưới sàn xem có gì đó mắc ở chân phanh không. Người lái có thể nhờ bạn đồng hành quan sát để tập trung vào việc điều khiển xe.

cach xu ly khi oto mat phanh

Nhấp, nhả chân phanh liên tục vài lần có thể phục hồi áp lực cho hệ thống phanh để dừng xe. Việc này sẽ mất chút thời gian, nhưng nên thử, kể cả khi xe trang bị chống bó cứng phanh ABS. Người lái đạp chân phanh sát sàn để quá trình khôi phục áp suất hiệu quả hơn.

cach xu ly khi oto mat phanh

Đối với xe số sàn, tài xế nên chuyển về số thấp để động cơ hãm tốc độ xe chạy thay cho phanh. Việc chuyển số nên thực hiện tuần tự theo tốc độ thực tế xe đang chạy, nếu ngay lập tức chuyển xe về số 1, 2 có thể làm người lái mất kiểm soát xe. Đối với xe số tự động, người lái đưa cần số sang vị trí chuyển số tay và lần lượt chuyển xe về các số thấp hơn.

cach xu ly khi oto mat phanh

Phanh tay có thể sử dụng để dừng xe, dù sẽ lâu hơn do lực phanh tác động lên bánh sau. Quá trình kéo phanh tay nên thực hiện từ từ, đều đặn thay vì kéo phanh quá nhanh khiến bánh xe bị khoá, nhất là khi xe chạy tốc độ cao. Khi bánh xe bị khoá, người lái sẽ khó kiểm soát xe do bị trượt bánh. Sử dụng nút bấm ở đầu tay phanh để điều chỉnh lực phanh tác động lên bánh sau, khi cảm thấy có hiện tượng trượt bánh hãy điều chỉnh tay phanh.

Đối với phanh tay điện tử, người lái có thể tác động lên nút bấm 3 lần liên tiếp, để kích hoạt phanh chậm và bấm tiếp 1 hoặc 2 lần để xe dừng hẳn.

cach xu ly khi oto mat phanh

Quan sát đường và đánh lái phù hợp. Hãy giữ bình tĩnh, quan sát đường và đánh lái tránh các phương tiện, vật cản và người tham gia giao thông khi xe đang trôi.

cach xu ly khi oto mat phanh

Bật đèn khẩn cấp và bấm còi liên tục để các phương tiện tham gia giao thông khác chú ý và chủ động tránh đường. Mở cửa sổ để lợi dụng sức gió phần nào làm giảm tốc độ, cũng như hô hoán cảnh báo cho người khác.

cach xu ly khi oto mat phanh

Nếu đường đủ rộng, hãy liên tục đánh lái trái-phải để tạo ma sát giúp giảm tốc độ xe. Tuy nhiên, chỉ thực hiện thao tác này khi xe không chạy với tốc độ cao. Việc đánh lái liên tục ở tốc độ cao có thể gây lật xe.

cach xu ly khi oto mat phanh

Nếu áp dụng những cách trên vẫn không thể dừng xe lại khi hỏng phanh, người lái có thể thử vận may bằng cách áp sát xe vào những chướng ngại ven đường. Ma sát tạo ra có thể giúp xe dừng lại, nhưng đây chỉ là giải pháp cuối cùng. Tài xế có thể áp sát vào thanh bảo vệ đường để dừng xe, hoặc điều khiển xe vào những khu vực có thể tạo ra nhiều ma sát như bãi sỏi, bãi cát, bụi cây nhỏ hoặc đâm vào đuôi của xe khác đang lưu thông.

Theo VnExpress.net

cach xu ly khi oto mat phanh

Kỹ thuật đổ đèo để không mất phanh

Sách dạy lái xe trọng tải lớn ở Mỹ khuyên hạn chế tối đa việc dùng phanh chân khi xuống dốc.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 ▼2800K 119,200 ▼2800K
AVPL/SJC HCM 117,200 ▼2800K 119,200 ▼2800K
AVPL/SJC ĐN 117,200 ▼2800K 119,200 ▼2800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 ▼200K 11,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 ▼200K 11,240 ▼200K
Cập nhật: 12/05/2025 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
TPHCM - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Hà Nội - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Hà Nội - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Đà Nẵng - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Đà Nẵng - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Miền Tây - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Miền Tây - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.300 ▼1700K 114.800 ▼1700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.190 ▼1690K 114.690 ▼1690K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.480 ▼1690K 113.980 ▼1690K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.250 ▼1690K 113.750 ▼1690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.750 ▼1280K 86.250 ▼1280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.810 ▼990K 67.310 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.410 ▼700K 47.910 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.760 ▼1550K 105.260 ▼1550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.680 ▼1040K 70.180 ▼1040K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.270 ▼1110K 74.770 ▼1110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.710 ▼1160K 78.210 ▼1160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.700 ▼640K 43.200 ▼640K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.530 ▼570K 38.030 ▼570K
Cập nhật: 12/05/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,040 ▼250K 11,490 ▼250K
Trang sức 99.9 11,030 ▼250K 11,480 ▼250K
NL 99.99 10,850 ▼250K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 ▼250K 11,550 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 ▼250K 11,550 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 ▼250K 11,550 ▼250K
Miếng SJC Thái Bình 11,700 ▼300K 11,920 ▼280K
Miếng SJC Nghệ An 11,700 ▼300K 11,920 ▼280K
Miếng SJC Hà Nội 11,700 ▼300K 11,920 ▼280K
Cập nhật: 12/05/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16082 16348 16930
CAD 18047 18322 18945
CHF 30072 30446 31104
CNY 0 3358 3600
EUR 28215 28481 29517
GBP 33440 33828 34769
HKD 0 3201 3404
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14956 15549
SGD 19327 19607 20141
THB 691 754 808
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26150
Cập nhật: 12/05/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,787 25,787 26,147
USD(1-2-5) 24,756 - -
USD(10-20) 24,756 - -
GBP 33,808 33,900 34,810
HKD 3,273 3,283 3,382
CHF 30,371 30,465 31,321
JPY 172.18 172.49 180.18
THB 741.29 750.44 803.15
AUD 16,404 16,463 16,903
CAD 18,339 18,398 18,895
SGD 19,564 19,625 20,247
SEK - 2,615 2,706
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,811 3,943
NOK - 2,450 2,536
CNY - 3,562 3,659
RUB - - -
NZD 14,953 15,092 15,533
KRW 17 - 19.08
EUR 28,467 28,490 29,705
TWD 771.42 - 933.95
MYR 5,647.93 - 6,372.78
SAR - 6,806.82 7,164.68
KWD - 82,261 87,467
XAU - - -
Cập nhật: 12/05/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,217 28,330 29,430
GBP 33,558 33,693 34,660
HKD 3,265 3,278 3,384
CHF 30,101 30,222 31,116
JPY 171.19 171.88 178.92
AUD 16,281 16,346 16,875
SGD 19,510 19,588 20,121
THB 755 758 792
CAD 18,246 18,319 18,828
NZD 15,006 15,512
KRW 17.50 19.27
Cập nhật: 12/05/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16239 16339 16912
CAD 18219 18319 18876
CHF 30277 30307 31195
CNY 0 3563.1 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28443 28543 29315
GBP 33691 33741 34843
HKD 0 3355 0
JPY 171.47 172.47 178.98
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15047 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19469 19599 20332
THB 0 720.1 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11800000 11800000 12000000
Cập nhật: 12/05/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,190
USD20 25,770 25,820 26,190
USD1 25,770 25,820 26,190
AUD 16,322 16,472 17,538
EUR 28,545 28,695 29,870
CAD 18,170 18,270 19,592
SGD 19,564 19,714 20,181
JPY 172.78 174.28 178.94
GBP 33,810 33,960 35,160
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/05/2025 23:00