Các tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn thời gian giữ hộ vàng

18:15 | 01/08/2013

435 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một số tổ chức tín dụng (TCTD) trên địa bàn TP HCM đã đề nghị Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cho phép gia hạn các khoản vàng giữ hộ cho khách hàng.

Ngày 1/7, NHNN có công văn yêu cầu các TCTD không được nhận giữ hộ vàng (bao gồm không được gia hạn các khoản vàng giữ hộ theo đề nghị của khách hàng và nhận mới các khoản vàng giữ hộ của khách hàng) khi chưa được NHNN cho phép.

Theo Phó giám đốc NHNN Chi nhánh TP HCM Trần Đình Cường, trong tháng 7 qua, chi nhánh đã nhận được kiến nghị của một số TCTD đề nghị NHNN cho phép được gia hạn các khoản vàng giữ hộ cho khách hàng trước đây vì tồn quỹ vàng giữ hộ của các đơn vị này đang nằm ở dạng móp méo, nguyên liệu, phi SJC đang chờ chuyển đổi.

Hiện nay, NHNN Chi nhánh TP HCM chưa tổng hợp được số liệu về giữ hộ vàng ngoại bảng của các TCTD vì theo công văn số 1600/NHNN-QLNH ngày 13/3/2013 của NHNN gởi các TCTD chỉ yêu cầu báo cáo vàng giữ hộ ngoại bảng cho Vụ quản lý ngoại hối – NHNN.

Một số TCTD đề nghị gia hạn thời gian giữ hộ vàng cho khách hàng

Về gia công chuyển đổi SJC, hiện nay còn 10 đơn vị đã được NHNN cấp hạn mức gia công, chuyển đổi nhưng chưa được gia công chuyển đổi. NHNN Chi nhánh TP HCM đề nghị NHNN cho phép công ty SJC được gia công chuyển đổi vàng miếng SJC móp méo, phi SJC và vàng nguyên liệu từ tạm xuất tái nhập của các đơn vị đặc biệt.

Ngoài ra, một số doanh nghiệp hoạt động kinh doanh vàng có kiến nghị NHNN cho phép doanh nghiệp được vay vốn bằng vàng hoặc vay tiền mua vàng để sản xuất trang sức, mỹ nghệ.

Đối với việc quản lý chất lượng vàng nữ trang, qua kiểm tra các doanh nghiệp sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ trên địa bàn TP HCM, hầu hết các doanh nghiệp cho biết nguồn vàng để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ là từ vàng miếng, trang sức cũ phân kim lại, vàng nguyên liệu mua từ các chợ đầu mối hoặc các nguồn vàng nguyên liệu trôi nổi khác.

Nghị định 24/2012/NĐ-CP không quy định cụ thể việc mua bán vàng nguyên liệu, trừ vàng miếng được phép sản xuất trong từng thời kỳ nên nguồn gốc hợp pháp của vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ là vấn đề cần quan tâm. Do đó, NHNN Chi nhánh TP HCM cũng đề nghị NHNN có hướng dẫn về vấn đề này.

Theo đánh giá của NHNN Chi nhánh TP HCM, thị trường vàng trong thời gian qua tiếp tục ổn định, giá vàng trong nước diễn biến gắn liền với giá thế giới. Giá vàng thế giới hiện ở mức 1.334,2USD/Ounce (thời điểm ngày 23/7/2013), giảm 19,7% so với cuối năm 2012; giá vàng trong nước đạt khoảng 38 triệu đồng/luợng, giảm 16,3% so với cuối năm 2012. Chênh lệch giữa giá vàng thế giới quy đổi theo giá bán USD trên thị trường tự do thấp hơn giá vàng trong nước khoảng 4 triệu đồng/lượng.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 89,800
AVPL/SJC HCM 87,700 89,800
AVPL/SJC ĐN 87,700 89,800
Nguyên liệu 9999 - HN 75,250 76,150
Nguyên liệu 999 - HN 75,150 76,050
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 89,800
Cập nhật: 19/05/2024 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.500 77.400
TPHCM - SJC 87.700 90.200
Hà Nội - PNJ 75.500 77.400
Hà Nội - SJC 87.700 90.200
Đà Nẵng - PNJ 75.500 77.400
Đà Nẵng - SJC 87.700 90.200
Miền Tây - PNJ 75.500 77.400
Miền Tây - SJC 88.000 90.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.500 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.500
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.400 76.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.900 57.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.330 44.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.450 31.850
Cập nhật: 19/05/2024 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,515 7,700
Trang sức 99.9 7,505 7,690
NL 99.99 7,520
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,515
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,580 7,730
Miếng SJC Thái Bình 8,780 9,020
Miếng SJC Nghệ An 8,780 9,020
Miếng SJC Hà Nội 8,780 9,020
Cập nhật: 19/05/2024 16:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,700 90,400
SJC 5c 87,700 90,420
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,700 90,430
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,600 77,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,600 77,300
Nữ Trang 99.99% 75,400 76,400
Nữ Trang 99% 73,644 75,644
Nữ Trang 68% 49,607 52,107
Nữ Trang 41.7% 29,512 32,012
Cập nhật: 19/05/2024 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,542.79 16,709.89 17,245.90
CAD 18,212.53 18,396.50 18,986.61
CHF 27,337.87 27,614.01 28,499.80
CNY 3,452.70 3,487.58 3,599.99
DKK - 3,638.16 3,777.47
EUR 26,943.10 27,215.25 28,420.33
GBP 31,406.75 31,723.99 32,741.62
HKD 3,179.47 3,211.58 3,314.60
INR - 304.36 316.53
JPY 158.48 160.08 167.74
KRW 16.23 18.04 19.68
KWD - 82,668.54 85,973.23
MYR - 5,379.96 5,497.28
NOK - 2,331.49 2,430.47
RUB - 266.28 294.77
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,325.99 2,424.74
SGD 18,433.15 18,619.34 19,216.61
THB 621.40 690.45 716.88
USD 25,220.00 25,250.00 25,450.00
Cập nhật: 19/05/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,710 16,730 17,330
CAD 18,384 18,394 19,094
CHF 27,469 27,489 28,439
CNY - 3,452 3,592
DKK - 3,617 3,787
EUR #26,804 27,014 28,304
GBP 31,758 31,768 32,938
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 159.26 159.41 168.96
KRW 16.61 16.81 20.61
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,302 2,422
NZD 15,345 15,355 15,935
SEK - 2,300 2,435
SGD 18,349 18,359 19,159
THB 652.14 692.14 720.14
USD #25,165 25,165 25,450
Cập nhật: 19/05/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 19/05/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25219 25219 25450
AUD 16721 16771 17284
CAD 18456 18506 18962
CHF 27722 27772 28325
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27342 27392 28094
GBP 31940 31990 32643
HKD 0 3250 0
JPY 161.21 161.71 166.26
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0393 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15332 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18686 18736 19293
THB 0 662 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8980000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 19/05/2024 16:45