Bộ Công Thương hỗ trợ doanh nghiệp chứng nhận xuất xứ hàng hóa

11:51 | 02/03/2019

269 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhằm tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hưởng Ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) một số mặt hàng vào thị trường Châu Âu và một số quốc gia khác như Thổ Nhĩ Kỳ, Na Uy, Thụy Sỹ, Bộ Công Thương đã thông báo đến các doanh nhân, doanh nghiệp đăng ký và được thực hiện cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo GSP (gọi tắt là REX) thay cho việc đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu A.

Ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) là cơ chế ưu đãi đơn phương dành cho các nước đang phát triển và chậm phát triển trong quan hệ thương mại với các nền kinh tế lớn. Trong những năm qua, Liên minh châu Âu (EU) đã dành cơ chế này cho hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam trong đó có các ngành hàng da giày, may mặc, đồ nhựa...

bo cong thuong ho tro doanh nghiep chung nhan xuat xu hang hoa
Da giày Việt Nam sẽ nhận được hỗ trợ ưu đãi thuế quan.

Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ và Quy định số 2015/2447 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Liên minh châu Âu, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 38/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 quy định thực hiện chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) của Liên minh châu Âu, Na Uy, Thụy Sỹ và Thổ Nhĩ Kỳ.

Thông tư số 38/2018/TT-BCT có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2018.

Theo đó, từ ngày 01 tháng 01 năm 2019, khi xuất khẩu hàng hóa sang EU, Na Uy, Thụy Sỹ và Thổ Nhĩ Kỳ, thương nhân đăng ký và được thực hiện cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo GSP (gọi tắt là REX) thay cho việc đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu A.

Hàng hóa xuất khẩu của thương nhân chưa có mã số REX vẫn được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu A trong thời gian chuyển tiếp theo quy định của Ủy ban châu Âu. Đối với lô hàng xuất khẩu theo GSP có tổng trị giá không vượt quá 6.000 EUR (tính theo giá xuất xưởng), thương nhân được chứng nhận xuất xứ cho lô hàng đó mà không phải đăng ký mã số REX.

bo cong thuong ho tro doanh nghiep chung nhan xuat xu hang hoa
Doanh nghiệp Việt Nam đang tận dụng tốt cơ hội ưu đãi thuế quan từ Châu Âu và một số quốc gia.

Ngày 06 tháng 11 năm 2018, Bộ trưởng Bộ Công Thương đã ký Quyết định số 4173/QĐ-BCT về việc ủy quyền Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) tiếp nhận đăng ký mã số REX cho thương nhân. Quyết định này được đăng tải tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ: http://www.ecosys.gov.vn.

Bộ Công Thươngđã hướng dẫn VCCI triển khai thực hiện tiếp nhận đăng ký mã số REX tại Việt Nam và đề nghị VCCI chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển khai tiếp nhận ngay hồ sơ đăng ký mã số REX của thương nhân. Thương nhân kê khai đăng ký mã số REX theo hướng dẫn của VCCI hoặc theo địa chỉ website do EU cung cấp (https://customs.ec.europa.eu/rex-pa-ui/) và nộp hồ sơ giấy cho các tổ chức tiếp nhận đăng ký mã số REX của VCCI.

Bộ Công Thương thông báo và đề nghị thương nhân, các doanh nghiệp Việt Nam liên hệ với VCCI để được hướng dẫn và đăng ký mã số REX theo nhu cầu để tiếp tục tận dụng tốt cơ chế này để mở rộng thị trường tại EU.

Thành Công

bo cong thuong ho tro doanh nghiep chung nhan xuat xu hang hoa Giả mạo xuất xứ hàng hóa: Tác hại khôn lường đối với thương hiệu Việt
bo cong thuong ho tro doanh nghiep chung nhan xuat xu hang hoa Bộ Công Thương cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa qua Internet
bo cong thuong ho tro doanh nghiep chung nhan xuat xu hang hoa Doanh nghiệp sẽ được tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC HCM 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 ▼50K 11,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 ▼50K 11,240 ▼50K
Cập nhật: 14/05/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 115.500
TPHCM - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.000 115.500
Hà Nội - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.000 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.000 115.500
Miền Tây - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 115.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 115.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 114.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 114.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 67.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 48.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 105.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 70.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 75.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 78.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 43.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 38.200
Cập nhật: 14/05/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 11,540
Trang sức 99.9 11,080 11,530
NL 99.99 10,750 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,750 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 11,600
Miếng SJC Thái Bình 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Cập nhật: 14/05/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16274 16542 17123
CAD 18096 18371 18988
CHF 30275 30650 31295
CNY 0 3358 3600
EUR 28416 28682 29709
GBP 33732 34121 35049
HKD 0 3195 3397
JPY 169 173 179
KRW 0 17 19
NZD 0 15096 15684
SGD 19390 19670 20196
THB 694 757 810
USD (1,2) 25690 0 0
USD (5,10,20) 25728 0 0
USD (50,100) 25756 25790 26132
Cập nhật: 14/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 34,107 34,199 35,114
HKD 3,267 3,277 3,376
CHF 30,489 30,584 31,439
JPY 173 173.31 181.04
THB 743.09 752.26 804.38
AUD 16,584 16,644 17,094
CAD 18,396 18,455 18,950
SGD 19,605 19,666 20,288
SEK - 2,631 2,725
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,832 3,964
NOK - 2,469 2,555
CNY - 3,562 3,658
RUB - - -
NZD 15,084 15,224 15,666
KRW 16.98 17.71 19.03
EUR 28,593 28,615 29,834
TWD 774.07 - 936.54
MYR 5,625.47 - 6,347.43
SAR - 6,805.15 7,162.95
KWD - 82,215 87,418
XAU - - -
Cập nhật: 14/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,452 28,566 29,668
GBP 33,916 34,052 35,023
HKD 3,262 3,275 3,381
CHF 30,354 30,476 31,375
JPY 171.89 172.58 179.66
AUD 16,458 16,524 17,055
SGD 19,594 19,673 20,210
THB 759 762 796
CAD 18,293 18,366 18,877
NZD 15,157 15,665
KRW 17.53 19.31
Cập nhật: 14/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25770 25770 26130
AUD 16434 16534 17102
CAD 18274 18374 18929
CHF 30504 30534 31426
CNY 0 3561.8 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28683 28783 29555
GBP 34001 34051 35161
HKD 0 3355 0
JPY 172.9 173.9 180.46
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15199 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19549 19679 20412
THB 0 723.8 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11000000 11000000 12000000
Cập nhật: 14/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,180
USD20 25,780 25,830 26,180
USD1 25,780 25,830 26,180
AUD 16,505 16,655 17,719
EUR 28,735 28,885 30,057
CAD 18,237 18,337 19,649
SGD 19,635 19,785 20,252
JPY 173.45 174.95 179.53
GBP 34,124 34,274 35,550
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 759 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/05/2025 16:00