BIDV dành 25 tỷ đồng cho người nghèo

15:01 | 20/01/2015

650 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 19/1, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã tổ chức công bố chương trình Quà Tết tặng đồng bào nghèo và Thẻ Bảo hiểm y tế tặng Phụ nữ nghèo với tổng trị giá lên tới 25 tỷ đồng.

Chương trình “Quà Tết tặng Đồng bào nghèo” đã trở thành hoạt động an sinh xã hội thường niên liên tục của BIDV từ năm 2009 đến nay. Với mong muốn góp phần đem đến cho đồng bào nghèo một cái Tết no ấm, Tết Ất Mùi 2015 công đoàn BIDV đã phát động phong trào quyên góp 66.666 suất quà Tết trị giá 20 tỷ đồng tặng đồng bào nghèo, chiến sỹ tại 63 tỉnh, thành phố trên khắp cả nước.Trị giá trung bình mỗi suất quà Tết là 300.000 đồng/suất, theo thời giá hiện tại, đồng bào nghèo có thể mua được một suất quà bao gồm: 1 kg thịt, 2 chiếc bánh chưng, 1 hộp mứt, 1 chai rượu, 1 gói mỳ chính….

Ngay tại lễ công bố quà Tết cho người nghèo, BIDV đã trực  trao tặng Quỹ Bảo trợ Trẻ em của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam 250 triệu đồng để tặng quà cho trẻ em nghèo tại các trung tâm bảo trợ trẻ em; tặng Quỹ Tấm Lòng Vàng Báo Lao động 1 tỷ đồng để tặng quà Tết cho công nhân viên chức và lao động nghèo tại 63 tỉnh, thành phố…

Đại diện Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và BIDV tặng quà tết và thẻ BHYT cho phụ nữ nghèo

Bà Nguyễn Thị Thu Hồng – Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khẳng định: “Tặng quà Tết cho người nghèo là một hoạt động an sinh xã hội có ý nghĩa nhân văn tốt đẹp cần được nhân rộng tại các đơn vị. BIDV và liên đoàn Lao động đã đồng hành triển khai tặng quà Tết đồng bào nghèo cả nước liên tục trong 7 năm vừa qua và chúng tôi mong rằng đây sẽ là hoạt động truyền thống được BIDV tiếp tục quan tâm thực hiện”.

Cũng tại chương trình, BIDV đã công bố nội dung tài trợ kinh phí mua Bảo hiểm y tế cho Phụ nữ nghèo trong cả nước với tổng trị giá là 5 tỷ đồng. BIDV phối hợp với Bộ Y tế, Ngân hàng Nhà nước thực hiện triển khai chương trình trong năm 2015. Từ chương trình này sẽ đem đến cơ hội được khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế công cho khoảng gần 27.000 phụ nữ có hoàn cảnh khó khăn trong cả nước.

Hiện nay, tỷ lệ phụ nữ chịu rủi ro về sức khỏe, mắc bệnh hiểm nghèo ở nước ta còn tương đối cao do gia cảnh nghèo khó, không có điều kiện tiếp cận với việc khám chữa bệnh ở các cơ sở y tế. Việc có thẻ khám chữa bệnh sẽ giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của người nghèo, đặc biệt là phụ nữ nghèo – những đối tượng dễ bị tổn thương cần sự chăm sóc của xã hội. Chương trình cũng tiếp tục thể hiện sự quan tâm và chia sẻ của cán bộ, công nhân viên và người lao động ngành Ngân hàng đối với công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng, đặc biệt là đối tượng phụ nữ nghèo, cận nghèo và có hoàn cảnh khó khăn.

Với việc công bố chương trình Quà Tết và tặng thẻ bảo hiểm y tế cho phụ nữ nghèo, BIDV đã thực sự đem đến “niềm vui  nhân đôi” đối với các gia đình nghèo trong khắp cả nước, giúp người dân có thêm sự an tâm và tin tưởng để vượt lên hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. 

Từ 2009 đến nay, BIDV đã dành tặng tổng số hơn 404 nghìn suất quà, tổng giá trị 111,2 tỷ đồng. Các hoạt động ASXH vì cộng đồng của BIDV đã được các cơ quan, Bộ, Ngành đánh giá, ghi nhận bằng các giải thưởng: Doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm ASXH vì cộng đồng (Bộ Kế hoạch Đầu tư); Doanh nghiệp vì người lao động (Tổng liên đoàn lao động Việt Nam).

PV (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 ▼2800K 119,200 ▼2800K
AVPL/SJC HCM 117,200 ▼2800K 119,200 ▼2800K
AVPL/SJC ĐN 117,200 ▼2800K 119,200 ▼2800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 ▼200K 11,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 ▼200K 11,240 ▼200K
Cập nhật: 12/05/2025 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
TPHCM - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Hà Nội - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Hà Nội - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Đà Nẵng - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Đà Nẵng - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Miền Tây - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Miền Tây - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.300 ▼1700K 114.800 ▼1700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.190 ▼1690K 114.690 ▼1690K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.480 ▼1690K 113.980 ▼1690K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.250 ▼1690K 113.750 ▼1690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.750 ▼1280K 86.250 ▼1280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.810 ▼990K 67.310 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.410 ▼700K 47.910 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.760 ▼1550K 105.260 ▼1550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.680 ▼1040K 70.180 ▼1040K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.270 ▼1110K 74.770 ▼1110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.710 ▼1160K 78.210 ▼1160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.700 ▼640K 43.200 ▼640K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.530 ▼570K 38.030 ▼570K
Cập nhật: 12/05/2025 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,040 ▼250K 11,490 ▼250K
Trang sức 99.9 11,030 ▼250K 11,480 ▼250K
NL 99.99 10,850 ▼250K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 ▼250K 11,550 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 ▼250K 11,550 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 ▼250K 11,550 ▼250K
Miếng SJC Thái Bình 11,700 ▼300K 11,920 ▼280K
Miếng SJC Nghệ An 11,700 ▼300K 11,920 ▼280K
Miếng SJC Hà Nội 11,700 ▼300K 11,920 ▼280K
Cập nhật: 12/05/2025 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16082 16348 16930
CAD 18047 18322 18945
CHF 30072 30446 31104
CNY 0 3358 3600
EUR 28215 28481 29517
GBP 33440 33828 34769
HKD 0 3201 3404
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14956 15549
SGD 19327 19607 20141
THB 691 754 808
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26150
Cập nhật: 12/05/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,787 25,787 26,147
USD(1-2-5) 24,756 - -
USD(10-20) 24,756 - -
GBP 33,808 33,900 34,810
HKD 3,273 3,283 3,382
CHF 30,371 30,465 31,321
JPY 172.18 172.49 180.18
THB 741.29 750.44 803.15
AUD 16,404 16,463 16,903
CAD 18,339 18,398 18,895
SGD 19,564 19,625 20,247
SEK - 2,615 2,706
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,811 3,943
NOK - 2,450 2,536
CNY - 3,562 3,659
RUB - - -
NZD 14,953 15,092 15,533
KRW 17 - 19.08
EUR 28,467 28,490 29,705
TWD 771.42 - 933.95
MYR 5,647.93 - 6,372.78
SAR - 6,806.82 7,164.68
KWD - 82,261 87,467
XAU - - -
Cập nhật: 12/05/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,217 28,330 29,430
GBP 33,558 33,693 34,660
HKD 3,265 3,278 3,384
CHF 30,101 30,222 31,116
JPY 171.19 171.88 178.92
AUD 16,281 16,346 16,875
SGD 19,510 19,588 20,121
THB 755 758 792
CAD 18,246 18,319 18,828
NZD 15,006 15,512
KRW 17.50 19.27
Cập nhật: 12/05/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16239 16339 16912
CAD 18219 18319 18876
CHF 30277 30307 31195
CNY 0 3563.1 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28443 28543 29315
GBP 33691 33741 34843
HKD 0 3355 0
JPY 171.47 172.47 178.98
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15047 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19469 19599 20332
THB 0 720.1 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11800000 11800000 12000000
Cập nhật: 12/05/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,190
USD20 25,770 25,820 26,190
USD1 25,770 25,820 26,190
AUD 16,322 16,472 17,538
EUR 28,545 28,695 29,870
CAD 18,170 18,270 19,592
SGD 19,564 19,714 20,181
JPY 172.78 174.28 178.94
GBP 33,810 33,960 35,160
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/05/2025 23:45