"Bí quyết" giúp trẻ suy dinh dưỡng thấp còi bắt kịp đà tăng trưởng

14:50 | 08/06/2015

474 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Tổ chức Y Tế Thế Giới (WHO), tại Việt Nam hiện có khoảng 25% trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thấp còi vì chưa đạt chế độ dinh dưỡng khuyến nghị. 

SDD thấp còi có chiều cao thấp hơn khi trưởng thành so với trẻ bình thường

Trẻ bị suy dinh dưỡng thấp còi khi lớn lên có chiều cao thấp, có nguy cơ tử vong cao hơn, dễ mắc bệnh và lao động kém hơn so với trẻ bình thường. Theo mô hình chu trình dinh dưỡng - vòng đời do Tiểu ban dinh dưỡng của Liên Hiệp Quốc đưa ra tại Hội nghị dinh dưỡng về những thách thức cho thế kỷ 21 thì “trẻ em thấp còi về sau trở thành người lớn cũng có chiều cao thấp”.

Theo Tổ chức Y Tế Thế Giới (WHO), tại Việt Nam hiện có khoảng 25% trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thấp còi vì chưa đạt chế độ dinh dưỡng khuyến nghị. Những trẻ rơi vào nhóm có nguy cơ cao suy dinh dưỡng thấp còi bao gồm: trẻ sinh non, trẻ bị suy dinh dưỡng bào thai (trẻ sinh đủ tháng nhưng có cân nặng sơ sinh <2.500g), trẻ bị dị tật bẩm sinh, trẻ bị rối loạn tiêu hóa kéo dài, trẻ bị nhiễm khuẩn đường hô hấp và tiêu hóa, trẻ bị còi xương, trẻ được nuôi dưỡng không hợp lý. Hậu quả là suy dinh dưỡng thấp còi sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển thể chất, trí tuệ của trẻ, cũng như ảnh hưởng đến tương lai của trẻ về sau.

Dinh dưỡng “ĐÚNG” giúp trẻ thoát nhanh khỏi tình trạng suy dinh dưỡng thấp còi

Theo Tiến sĩ - Bác sĩ Nguyễn Anh Tuấn, giảng viên Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, việc can thiệp dinh dưỡng đối với trẻ suy dinh dưỡng thấp còi phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

  • Cung cấp thực phẩm giàu năng lượng và đầy đủ dưỡng chất như đạm, tinh bột, béo, các vitamin và khoáng chất. Phần lớn trẻ suy dinh dưỡng thường thiếu hụt các vi chất thiết yếu.
  • Thực phẩm dễ hấp thu vì hệ tiêu hóa của trẻ yếu hoặc hấp thu kém.
  • Bổ sung dưỡng chất giúp tăng cường hệ miễn dịch, chống nhiễm trùng vì sức đề kháng của trẻ yếu.
  • Dinh dưỡng giúp hỗ trợ phát triển trí não, giúp bé phát triển một cách toàn diện.

Với tỉ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em Việt Nam còn rất cao, tuy nhiên các sản phẩm sữa cho đối tượng này còn rất hạn chế. Thấu hiểu được nhu cầu của xã hội và với tâm huyết góp phần vào việc giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em Việt Nam, Vinamilk với thương hiệu Dielac đã nghiên cứu và cho ra đời dòng sản phẩm chuyên biệt cho trẻ suy dinh dưỡng thấp còi. Sản phẩm Dielac Grow Plus của Vinamilk với công thức cao năng lượng, bổ sung vitamin và khoáng chất đáp ứng 100% nhu cầu dinh dưỡng RNI được đề nghị bởi tổ chức quốc tế FAO/WHO, đặc chế cho trẻ suy dinh dưỡng thấp còi, giúp trẻ bắt kịp đà tăng trưởng

Tăng cân và chiều cao: giàu đạm và năng lượng, đặc biệt bổ sung đạm Whey giàu Alpha-Lactalbumin chứa nhiều các chất axít amin thiết yếu và chất béo chuyển hóa nhanh MCT giúp bé tăng cân tốt. Ngoài ra bổ sung thêm 30% Canxi và gấp đôi Vitamin D3 (*) theo nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị DRI Hoa Kỳ, hỗ trợ hấp thu Canxi, giúp phát triển xương và chiều cao của trẻ.

Tăng cường sức đề kháng: bổ sung sữa non Colostrum (**) chứa rất nhiều kháng thể, các vitamin và khoáng chất thiết yếu như A, C, D, E, Selen, Kẽm giúp tăng cường sức đề kháng, bảo vệ trẻ khỏe mạnh.

Tăng cường tiêu hóa và hấp thu: sự kết hợp độc đáo của chất xơ hòa tan Inulin & FOS và chủng lợi khuẩn Bifidobacterium, BB-12 TM giúp hệ tiêu hóa luôn khỏe mạnh và hấp thu tốt các dưỡng chất

Phát triển não bộ: chứa DHA, axít Linoleic, axit Alpha-Linolenic, Taurin & Cholin – những dưỡng chất quan trọng cho sự phát triển của não bộ, thị giác và chức năng ghi nhớ của trẻ.

Dielac Grow Plus mang đến 4 lợi ích nổi trội cho trẻ suy dinh dưỡng thấp còi

Xác định rằng tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi rất cao ở khu vực nông thôn, vì vậy Vinamilk đưa sản phẩm Dielac Grow Plus ra thị trường với chất lượng đạt các tiêu chuẩn quốc tế, lợi ích vượt trội (bổ sung sữa non Colostrum giúp tăng cường sức đề kháng, đạm Whey giàu Alpha-Lactalbumin giúp tăng cân, lợi khuẩn Bifidobacterium, BB-12 TM giúp dễ tiêu hóa và hấp thu) so với các sản phẩm cùng loại nhưng gía thấp hơn khoảng 20%. Với giá bán của Dielac Grow Plus trên thị trường là 130.000/ hộp 400g và 290.000/ hộp 900g, nhiều trẻ em suy dinh dưỡng ở Việt Nam có cơ hội sử dụng sản phẩm Dielac Grow Plus của Vinamilk, giúp bé thoát nhanh tình trạng suy dinh dưỡng và bắt kịp đà tăng trưởng.

P.V (Năng lượng Mới)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 ▼50K 11,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 ▼50K 11,240 ▼50K
Cập nhật: 04/07/2025 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 04/07/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,720
Trang sức 99.9 11,260 11,710
NL 99.99 10,850 ▼15K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 11,780
Miếng SJC Thái Bình 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Cập nhật: 04/07/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16631 16900 17482
CAD 18722 19000 19616
CHF 32333 32716 33367
CNY 0 3570 3690
EUR 30193 30467 31495
GBP 34931 35324 36269
HKD 0 3203 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15557 16143
SGD 20007 20289 20814
THB 724 787 840
USD (1,2) 25909 0 0
USD (5,10,20) 25949 0 0
USD (50,100) 25978 26012 26354
Cập nhật: 04/07/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 04/07/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 04/07/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 04/07/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/07/2025 20:00