Bắc Ninh: Phát hiện nhiều vi phạm về công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị

06:28 | 07/04/2022

68 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thanh tra Bộ Xây dựng vừa công bố kết luận thanh tra UBND tỉnh Bắc Ninh đối với công tác quản lý Nhà nước ngành xây dựng các lĩnh vực quy hoạch, thực hiện quy hoạch, hoạt động đầu tư xây dựng, hoạt động kinh doanh bất động sản giai đoạn 2016-2020. Qua quá trình làm việc, cơ quan thanh tra phát hiện nhiều vi phạm về công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị

Thanh tra Bộ đã kiểm tra, xác minh 10 đồ án quy hoạch xây dựng do UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt gồm: 1 đồ án quy hoạch chung, 1 đồ án điều chỉnh quy hoạch chung, 7 đồ án quy hoạch phân khu và 1 đồ án quy điều chỉnh quy hoạch chi tiết. Qua quá trình làm việc, cơ quan thanh tra phát hiện nhiều vi phạm về công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị; tổ chức thực hiện quy hoạch, năng lực tổ chức, cá nhân thực hiện lập đồ án quy hoạch….

Bắc Ninh: Phát hiện nhiều vi phạm về công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị
Phát hiện nhiều vi phạm về quy hoạch tại Bắc Ninh

Điển hình là Đồ án quy hoạch chung xây dựng khu công nghiệp Yên Phong II, tỷ lệ 1/5000, quy mô 655 ha thuộc huyện Yên Phong, gồm 03 phân khu A, B, C mà cụ thể: phân khu Yên Phong II - A có diện tích hơn 151 ha do Công ty cổ phần hạ tầng Wastern Pacific là nhà đầu tư; phân khu Yên Phong II - B có diện tích gần 283 ha do Công ty TNHH VSIP Bắc Ninh là nhà đầu tư; phân khu Yên Phong II - C có diện tích khoảng 221 ha do Tổng công ty Viglacera – công ty cổ phần là nhà đầu tư có nhiều vi phạm.

Tại đồ án này, thanh tra cho biết nội dung thuyết minh đồ án quy hoạch chung không phân tích, đánh giá hiện trạng ô đất nhà máy, kho tàng có trong bản đồ quy hoạch chung. Quy hoạch cũng không ghi cụ thể diện tích ô đất nhà máy, kho tàng hiện trạng ở ô đất CN10 và CN15 thuộc phân khu C của Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Thời gian phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chung còn bị chậm 17 ngày và thời gian phê duyệt đồ án quy hoạch chung chậm 13 ngày.

Ngoài ra, thanh tra Bộ Xây dựng chỉ ra tại đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp Thuận Thành I, tỷ lệ 1/2000, quy mô 262 ha, qua kiểm tra xác minh thì phát hiện đồ án quy hoạch phân khu xây dựng không có lô đất dự trữ khoảng 5.000 m2 để xây dựng trụ sở hải quan theo ý kiến của Sở Xây dựng Bắc Ninh.

Hoặc với đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm đô thị Nhân Thắng, huyện Gia Bình, kết luận thanh tra nêu rõ: chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở của đồ án là 112,5 m2/người, vượt giới hạn tối đa cho phép, vi phạm quy định là 50 m2/người. Thêm nữa, dự toán chi phí khảo sát địa hình áp sai giá nhân công vùng III thành vùng II đối với một số công việc. Mặt khác, UBND huyện Gia Bình cũng không tổ chức lập, phê duyệt hồ sơ cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt.

Cùng với những vi phạm trên, Thanh tra Bộ Xây dựng tiếp tục phát hiện một số lỗi về tăng diện tích sử dụng đất, tăng mật độ xây dựng như tại đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực Trung tâm, thị trấn Thứa, huyện Lương Tài đến năm 2030.

Theo cơ quan thanh tra, trước hết nhà thầu tư vấn lập quy hoạch không cung cấp đầy đủ hồ sơ năng lực của các cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị cho tổ chức, cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị. Bên cạnh đó, sử dụng các cá nhân tham gia lập đồ án không phù hợp với công việc được đảm nhận. Các cá nhân thay đổi chức danh không có công văn chấp thuận của chủ đầu tư theo quy định.

Tiếp nữa tại đồ án này, cơ quan tổ chức lập quy hoạch không lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ quy hoạch phân khu. Thời gian lập đồ án quy hoạch phân khu chậm tới 7 tháng.

Đặc biệt đối với quy hoạch chỉ tiêu một số ô đất tại Đồ án quy hoạch phân khu không phù hợp với Đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị trấn Thứa, huyện Lương Tài, dẫn đến việc làm tăng diện tích sử dụng đất từ 196,6 ha lên 202,45 ha, tăng mật độ xây dựng từ 50% lên 60%, tăng hệ số sử dụng đất và tăng tầng cao công trình từ 3 tầng lên 9 tầng.

M.C

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,070 ▼100K 11,350 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,060 ▼100K 11,340 ▼100K
Cập nhật: 12/05/2025 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
TPHCM - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Hà Nội - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Miền Tây - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼1000K 115.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼990K 115.390 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼990K 114.680 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼990K 114.450 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼750K 86.780 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼580K 67.720 ▼580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼410K 48.200 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼910K 105.900 ▼910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼610K 70.610 ▼610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼650K 75.230 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼680K 78.690 ▼680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼380K 43.460 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼330K 38.270 ▼330K
Cập nhật: 12/05/2025 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▼100K 11,640 ▼100K
Trang sức 99.9 11,180 ▼100K 11,630 ▼100K
NL 99.99 11,000 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,000 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▼100K 11,700 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▼100K 11,700 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▼100K 11,700 ▼100K
Miếng SJC Thái Bình 11,900 ▼100K 12,200
Miếng SJC Nghệ An 11,900 ▼100K 12,200
Miếng SJC Hà Nội 11,900 ▼100K 12,200
Cập nhật: 12/05/2025 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16135 16401 16980
CAD 18097 18372 18993
CHF 30502 30878 31535
CNY 0 3358 3600
EUR 28544 28811 29843
GBP 33694 34082 35032
HKD 0 3206 3408
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15063 15652
SGD 19458 19739 20267
THB 701 764 817
USD (1,2) 25709 0 0
USD (5,10,20) 25748 0 0
USD (50,100) 25776 25810 26152
Cập nhật: 12/05/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,785 25,785 26,145
USD(1-2-5) 24,754 - -
USD(10-20) 24,754 - -
GBP 34,034 34,126 35,045
HKD 3,279 3,288 3,388
CHF 30,652 30,747 31,611
JPY 174.17 174.48 182.31
THB 749.98 759.24 812.34
AUD 16,443 16,503 16,952
CAD 18,377 18,436 18,937
SGD 19,653 19,714 20,339
SEK - 2,626 2,718
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,843 3,976
NOK - 2,462 2,548
CNY - 3,554 3,651
RUB - - -
NZD 15,051 15,191 15,640
KRW 17.23 17.96 19.29
EUR 28,708 28,731 29,959
TWD 774.73 - 937.96
MYR 5,647.5 - 6,372.3
SAR - 6,806.29 7,164.13
KWD - 82,311 87,520
XAU - - -
Cập nhật: 12/05/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,588 28,703 29,808
GBP 33,877 34,013 34,984
HKD 3,271 3,284 3,391
CHF 30,563 30,686 31,579
JPY 173.66 174.36 181.48
AUD 16,358 16,424 16,954
SGD 19,658 19,737 20,276
THB 764 767 801
CAD 18,304 18,378 18,890
NZD 15,137 15,645
KRW 17.78 19.61
Cập nhật: 12/05/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16299 16399 16961
CAD 18279 18379 18937
CHF 30729 30759 31633
CNY 0 3552.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28801 28901 29681
GBP 33969 34019 35139
HKD 0 3355 0
JPY 174.43 175.43 181.95
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15145 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19616 19746 20478
THB 0 729.2 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12200000
XBJ 11800000 11800000 12200000
Cập nhật: 12/05/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,180
USD20 25,790 25,840 26,180
USD1 25,790 25,840 26,180
AUD 16,372 16,522 17,592
EUR 28,866 29,016 30,191
CAD 18,225 18,325 19,648
SGD 19,692 19,842 20,320
JPY 174.99 176.49 181.19
GBP 34,083 34,233 35,453
XAU 11,898,000 0 12,102,000
CNY 0 3,442 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/05/2025 10:45