Bắc Ninh: Phát hiện nhiều vi phạm về công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị

06:28 | 07/04/2022

69 lượt xem
|
(PetroTimes) - Thanh tra Bộ Xây dựng vừa công bố kết luận thanh tra UBND tỉnh Bắc Ninh đối với công tác quản lý Nhà nước ngành xây dựng các lĩnh vực quy hoạch, thực hiện quy hoạch, hoạt động đầu tư xây dựng, hoạt động kinh doanh bất động sản giai đoạn 2016-2020. Qua quá trình làm việc, cơ quan thanh tra phát hiện nhiều vi phạm về công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị

Thanh tra Bộ đã kiểm tra, xác minh 10 đồ án quy hoạch xây dựng do UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt gồm: 1 đồ án quy hoạch chung, 1 đồ án điều chỉnh quy hoạch chung, 7 đồ án quy hoạch phân khu và 1 đồ án quy điều chỉnh quy hoạch chi tiết. Qua quá trình làm việc, cơ quan thanh tra phát hiện nhiều vi phạm về công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị; tổ chức thực hiện quy hoạch, năng lực tổ chức, cá nhân thực hiện lập đồ án quy hoạch….

Bắc Ninh: Phát hiện nhiều vi phạm về công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị
Phát hiện nhiều vi phạm về quy hoạch tại Bắc Ninh

Điển hình là Đồ án quy hoạch chung xây dựng khu công nghiệp Yên Phong II, tỷ lệ 1/5000, quy mô 655 ha thuộc huyện Yên Phong, gồm 03 phân khu A, B, C mà cụ thể: phân khu Yên Phong II - A có diện tích hơn 151 ha do Công ty cổ phần hạ tầng Wastern Pacific là nhà đầu tư; phân khu Yên Phong II - B có diện tích gần 283 ha do Công ty TNHH VSIP Bắc Ninh là nhà đầu tư; phân khu Yên Phong II - C có diện tích khoảng 221 ha do Tổng công ty Viglacera – công ty cổ phần là nhà đầu tư có nhiều vi phạm.

Tại đồ án này, thanh tra cho biết nội dung thuyết minh đồ án quy hoạch chung không phân tích, đánh giá hiện trạng ô đất nhà máy, kho tàng có trong bản đồ quy hoạch chung. Quy hoạch cũng không ghi cụ thể diện tích ô đất nhà máy, kho tàng hiện trạng ở ô đất CN10 và CN15 thuộc phân khu C của Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Thời gian phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chung còn bị chậm 17 ngày và thời gian phê duyệt đồ án quy hoạch chung chậm 13 ngày.

Ngoài ra, thanh tra Bộ Xây dựng chỉ ra tại đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp Thuận Thành I, tỷ lệ 1/2000, quy mô 262 ha, qua kiểm tra xác minh thì phát hiện đồ án quy hoạch phân khu xây dựng không có lô đất dự trữ khoảng 5.000 m2 để xây dựng trụ sở hải quan theo ý kiến của Sở Xây dựng Bắc Ninh.

Hoặc với đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm đô thị Nhân Thắng, huyện Gia Bình, kết luận thanh tra nêu rõ: chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở của đồ án là 112,5 m2/người, vượt giới hạn tối đa cho phép, vi phạm quy định là 50 m2/người. Thêm nữa, dự toán chi phí khảo sát địa hình áp sai giá nhân công vùng III thành vùng II đối với một số công việc. Mặt khác, UBND huyện Gia Bình cũng không tổ chức lập, phê duyệt hồ sơ cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt.

Cùng với những vi phạm trên, Thanh tra Bộ Xây dựng tiếp tục phát hiện một số lỗi về tăng diện tích sử dụng đất, tăng mật độ xây dựng như tại đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực Trung tâm, thị trấn Thứa, huyện Lương Tài đến năm 2030.

Theo cơ quan thanh tra, trước hết nhà thầu tư vấn lập quy hoạch không cung cấp đầy đủ hồ sơ năng lực của các cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị cho tổ chức, cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị. Bên cạnh đó, sử dụng các cá nhân tham gia lập đồ án không phù hợp với công việc được đảm nhận. Các cá nhân thay đổi chức danh không có công văn chấp thuận của chủ đầu tư theo quy định.

Tiếp nữa tại đồ án này, cơ quan tổ chức lập quy hoạch không lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ quy hoạch phân khu. Thời gian lập đồ án quy hoạch phân khu chậm tới 7 tháng.

Đặc biệt đối với quy hoạch chỉ tiêu một số ô đất tại Đồ án quy hoạch phân khu không phù hợp với Đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị trấn Thứa, huyện Lương Tài, dẫn đến việc làm tăng diện tích sử dụng đất từ 196,6 ha lên 202,45 ha, tăng mật độ xây dựng từ 50% lên 60%, tăng hệ số sử dụng đất và tăng tầng cao công trình từ 3 tầng lên 9 tầng.

M.C

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Hà Nội - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đà Nẵng - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Miền Tây - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Tây Nguyên - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
Miếng SJC Nghệ An 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
Miếng SJC Thái Bình 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
NL 99.99 13,730 ▼120K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,730 ▼120K
Trang sức 99.9 13,990 ▲150K 14,590 ▼220K
Trang sức 99.99 14,000 ▲150K 14,600 ▼220K
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 145 ▼1317K 14,702 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 145 ▼1317K 14,703 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,422 ▼12K 1,447 ▼12K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,422 ▼12K 1,448 ▲1302K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,407 ▼12K 1,437 ▼12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,777 ▼1188K 142,277 ▼1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,436 ▼900K 107,936 ▼900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,376 ▼816K 97,876 ▼816K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,316 ▼732K 87,816 ▼732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,435 ▼700K 83,935 ▼700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,579 ▼500K 60,079 ▼500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cập nhật: 05/11/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16556 16825 17401
CAD 18122 18397 19014
CHF 31853 32234 32882
CNY 0 3470 3830
EUR 29611 29883 30911
GBP 33478 33865 34799
HKD 0 3255 3457
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14571 15160
SGD 19597 19878 20401
THB 724 787 841
USD (1,2) 26058 0 0
USD (5,10,20) 26099 0 0
USD (50,100) 26128 26147 26351
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,115 26,115 26,351
USD(1-2-5) 25,071 - -
USD(10-20) 25,071 - -
EUR 29,816 29,840 30,989
JPY 168.84 169.14 176.3
GBP 33,863 33,955 34,766
AUD 16,771 16,832 17,285
CAD 18,344 18,403 18,939
CHF 32,215 32,315 33,012
SGD 19,746 19,807 20,434
CNY - 3,643 3,742
HKD 3,333 3,343 3,428
KRW 16.82 17.54 18.84
THB 772.13 781.67 832.51
NZD 14,545 14,680 15,036
SEK - 2,703 2,784
DKK - 3,990 4,108
NOK - 2,533 2,609
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,869.65 - 6,587.68
TWD 769.49 - 927.04
SAR - 6,917.02 7,245.11
KWD - 83,563 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26115 26115 26351
AUD 16728 16828 17758
CAD 18300 18400 19416
CHF 32108 32138 33712
CNY 0 3657.2 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29786 29816 31544
GBP 33766 33816 35571
HKD 0 3390 0
JPY 168.02 168.52 179.03
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14677 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19752 19882 20614
THB 0 753.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14500000 14500000 14700000
SBJ 13000000 13000000 14700000
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 12:00