Bà Trương Mỹ Lan xin khắc phục hơn 1.600 tỷ đồng cho chồng và cháu gái

21:02 | 21/03/2024

334 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bà Trương Mỹ Lan mong muốn dùng số tiền 1.000 tỷ đồng bị cáo Nguyễn Cao Trí chiếm đoạt của bà và 650 tỷ đồng từ nguồn khác để khắc phục cho bị cáo Trương Huệ Vân và Chu Lập Cơ.

Sáng 21/3, luật sư của các bị cáo trong vụ án xảy ra tại Tập đoàn Vạn Thịnh Phát, Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) tiếp tục phần bào chữa cho thân chủ của mình.

Ngay khi bắt đầu phiên tòa, bị cáo Trương Mỹ Lan xin hội đồng xét xử được viết đơn ngay tại tòa để trình bày đề nghị liên quan đến việc bồi thường trách nhiệm trong vụ án.

Khắc phục cho Trương Huệ Vân 1.350 tỷ

Sau khi nhận được đơn của bà Trương Mỹ Lan, HĐXX thông báo trong đơn bà Lan xin được chuyển 1.350 tỷ đồng để khắc phục hậu quả cho cháu gái là bị cáo Trương Huệ Vân. Nguồn gốc số tiền này gồm 1.000 tỷ đồng (tiền mặt và tài sản đang bị phong tỏa) do ông Nguyễn Cao Trí bồi thường cho bà Lan và 350 tỷ đồng do một cá nhân trả cho bà.

Chủ tịch Tập đoàn Vạn Thịnh Phát cũng mong muốn chuyển thêm 300 tỷ đồng mà cá nhân trên trả cho bà để khắc phục cho chồng là bị cáo Chu Lập Cơ.

Bà Trương Mỹ Lan xin khắc phục hơn 1.600 tỷ đồng cho chồng và cháu gái
Bị cáo Trương Huệ Vân (Ảnh: Hải Long).

Hồ sơ vụ án thể hiện, bị cáo Nguyễn Cao Trí và bà Trương Mỹ Lan có các quan hệ làm ăn. Sau khi bà Lan bị bắt tạm giam, người đàn ông này dùng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt số tiền 1.000 tỷ đồng.

Quá trình điều tra, gia đình bị cáo Trí đã nộp lại số tiền hơn 800 tỷ đồng. Đồng thời, nhà chức trách đã kê biên nhiều tài sản của ông Trí. Tại tòa, bị cáo cam kết sẽ khắc phục toàn bộ bằng tiền mặt số tiền đã chiếm đoạt.

Luật sư xin giảm nhẹ hình phạt cho ông Chu Lập Cơ

Trong phiên tòa sáng nay, các luật sư bào chữa cho bị cáo Chu Lập Cơ trình bày quan điểm gỡ tội cho thân chủ.

Trước đó, trong phần luận tội, đại diện VKS nhận định bị cáo Cơ không có tình tiết tăng nặng, có nhiều tình tiết giảm nhẹ nên đề nghị HĐXX tuyên phạt chồng bà Trương Mỹ Lan mức án 10-11 năm tù về tội Vi phạm quy định về cho vay trong hoạt động của các tổ chức tín dụng.

Bà Trương Mỹ Lan xin khắc phục hơn 1.600 tỷ đồng cho chồng và cháu gái - 2
Bị cáo Chu Lập Cơ, chồng bà Trương Mỹ Lan (Ảnh: Hoàng Hùng).

Luật sư của ông Cơ cho rằng mức án đại diện VKS đề nghị đối với thân chủ mình là có phần nghiêm khắc. Luật sư đề nghị HĐXX xem xét bối cảnh, nguyên nhân khiến người đàn ông này có hành vi sai phạm.

Theo luật sư, tại thời điểm thân chủ mình ký các văn bản vay tiền tại SCB, nhà băng này có tình trạng rất xấu. Mục đích bị cáo Chu Lập Cơ thực hiện hành vi trên là nghe theo lời vợ, muốn giúp bà Trương Mỹ Lan đưa SCB thoát khỏi tình trạng khó khăn.

Bên cạnh đó, người bào chữa bị cáo Cơ cho rằng kết quả định giá của Công ty Hoàng Quân là chưa phù hợp. Đồng thời, luật sư liệt kê thân chủ mình có hàng loạt tình tiết giảm nhẹ như nhân thân tốt, thành khẩn khai báo, có nhiều đóng góp cho xã hội, đề nghị HĐXX xem xét giảm nhẹ hình phạt cho chồng bà Trương Mỹ Lan.

Ông Chu Lập Cơ (Công ty Cổ phần Times Square) bị cáo buộc đã thống nhất với vợ sử dụng tòa nhà Times Square để đảm bảo cho các khoản vay. Sau khi có tài sản đảm bảo của chồng, bà Trương Mỹ Lan chỉ đạo các cá nhân tại SCB, Tập đoàn Vạn Thịnh Phát và Công ty Times Square lập các hồ sơ vay vốn "khống"; nhờ người đứng tên các khoản vay và ký "khống" hồ sơ, thủ tục vay vốn.

Cơ quan tố tụng xác định ông Chu Lập Cơ đã giúp sức cho bà Trương Mỹ Lan gây thiệt hại cho Ngân hàng SCB số tiền 9.100 tỷ đồng.

Vì sao bà Trương Mỹ Lan bị đề nghị mức án tử hình?

Vì sao bà Trương Mỹ Lan bị đề nghị mức án tử hình?

VKS nhận định bị cáo Trương Mỹ Lan phạm tội nhiều lần, tội danh đặc biệt nghiêm trọng, thực hiện chuỗi hành vi phạm tội trong thời gian dài, gây thiệt hại số tiền đặc biệt lớn.

Theo Dân trí

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 108,500 ▲3000K 111,000 ▲3000K
AVPL/SJC HCM 108,500 ▲3000K 111,000 ▲3000K
AVPL/SJC ĐN 108,500 ▲3000K 111,000 ▲3000K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,780 ▲480K 10,960 ▲400K
Nguyên liệu 999 - HN 10,770 ▲480K 10,950 ▲400K
Cập nhật: 16/04/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 108.000 ▲5200K 110.500 ▲4500K
TPHCM - SJC 108.500 ▲3000K 111.000 ▲3000K
Hà Nội - PNJ 108.000 ▲5200K 110.500 ▲4500K
Hà Nội - SJC 108.500 ▲3000K 111.000 ▲3000K
Đà Nẵng - PNJ 108.000 ▲5200K 110.500 ▲4500K
Đà Nẵng - SJC 108.500 ▲3000K 111.000 ▲3000K
Miền Tây - PNJ 108.000 ▲5200K 110.500 ▲4500K
Miền Tây - SJC 108.500 ▲3000K 111.000 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 108.000 ▲5200K 110.500 ▲4500K
Giá vàng nữ trang - SJC 108.500 ▲3000K 111.000 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 108.000 ▲5200K
Giá vàng nữ trang - SJC 108.500 ▲3000K 111.000 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 108.000 ▲5200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 108.000 ▲5200K 110.500 ▲4500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 108.000 ▲5200K 110.500 ▲4500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 107.800 ▲5000K 110.300 ▲5000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 107.690 ▲4990K 110.190 ▲4990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 107.020 ▲4960K 109.520 ▲4960K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 106.800 ▲4950K 109.300 ▲4950K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.380 ▲3750K 82.880 ▲3750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 62.180 ▲2930K 64.680 ▲2930K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 43.540 ▲2080K 46.040 ▲2080K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 98.640 ▲4580K 101.140 ▲4580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.930 ▲3050K 67.430 ▲3050K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.350 ▲3250K 71.850 ▲3250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.650 ▲3400K 75.150 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 39.010 ▲1870K 41.510 ▲1870K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 34.050 ▲1650K 36.550 ▲1650K
Cập nhật: 16/04/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,630 ▲480K 11,040 ▲400K
Trang sức 99.9 10,620 ▲480K 11,030 ▲400K
NL 99.99 10,630 ▲480K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,630 ▲480K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,800 ▲480K 11,050 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,800 ▲480K 11,050 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,800 ▲480K 11,050 ▲400K
Miếng SJC Thái Bình 10,850 ▲300K 11,100 ▲300K
Miếng SJC Nghệ An 10,850 ▲300K 11,100 ▲300K
Miếng SJC Hà Nội 10,850 ▲300K 11,100 ▲300K
Cập nhật: 16/04/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15879 16145 16723
CAD 18022 18297 18919
CHF 31015 31393 32032
CNY 0 3358 3600
EUR 28690 28958 29991
GBP 33489 33877 34825
HKD 0 3204 3406
JPY 174 178 185
KRW 0 0 18
NZD 0 14977 15570
SGD 19121 19400 19928
THB 692 755 808
USD (1,2) 25612 0 0
USD (5,10,20) 25650 0 0
USD (50,100) 25678 25712 26057
Cập nhật: 16/04/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,680 25,680 26,040
USD(1-2-5) 24,653 - -
USD(10-20) 24,653 - -
GBP 33,814 33,905 34,815
HKD 3,274 3,284 3,384
CHF 31,139 31,236 32,120
JPY 177.57 177.89 185.88
THB 739.09 748.22 801.55
AUD 16,167 16,226 16,666
CAD 18,288 18,346 18,843
SGD 19,311 19,371 19,975
SEK - 2,580 2,671
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,858 3,991
NOK - 2,390 2,474
CNY - 3,492 3,587
RUB - - -
NZD 14,934 15,073 15,512
KRW 16.8 17.52 18.98
EUR 28,843 28,866 30,102
TWD 718.8 - 869.7
MYR 5,473.04 - 6,175.56
SAR - 6,775.68 7,132.32
KWD - 81,973 87,308
XAU - - 109,800
Cập nhật: 16/04/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,630 25,650 25,990
EUR 28,660 28,775 29,859
GBP 33,588 33,723 34,690
HKD 3,263 3,276 3,383
CHF 30,980 31,104 32,013
JPY 176.30 177.01 184.39
AUD 16,038 16,102 16,627
SGD 19,266 19,343 19,869
THB 752 755 788
CAD 18,183 18,256 18,765
NZD 14,978 15,484
KRW 17.25 19.02
Cập nhật: 16/04/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25685 25685 26045
AUD 16064 16164 16734
CAD 18205 18305 18856
CHF 31293 31323 32221
CNY 0 3494.9 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28883 28983 29856
GBP 33797 33847 34957
HKD 0 3320 0
JPY 178.5 179 185.51
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15089 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19276 19406 20138
THB 0 720.8 0
TWD 0 770 0
XAU 10900000 10900000 11300000
XBJ 9900000 9900000 11300000
Cập nhật: 16/04/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,690 25,740 26,000
USD20 25,690 25,740 26,000
USD1 25,690 25,740 26,000
AUD 16,111 16,261 17,334
EUR 29,028 29,178 30,353
CAD 18,150 18,250 19,569
SGD 19,352 19,502 20,035
JPY 178.45 179.95 184.61
GBP 33,890 34,040 34,927
XAU 10,848,000 0 11,102,000
CNY 0 3,379 0
THB 0 756 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/04/2025 12:00