Ba sai lầm tiền bạc cần tránh ở tuổi 30

10:35 | 03/10/2020

135 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chi tiêu vô tội vạ, không có mục tiêu tài chính rõ ràng, bỏ qua kế hoạch tiết kiệm cho nghỉ hưu là sai lầm phổ biến của nhiều người.

Dưới đây là ba sai lầm về tiền bạc bạn cần tránh ở tuổi 30, theo lời khuyên của các chuyên gia, để có thể tìm thấy cuộc sống hạnh phúc sau này.

Không có mục tiêu tài chính rõ ràng.

Ryan Marshall, nhà hoạch định tài chính tại Ela Financial Group cho rằng, nếu bạn chưa có bất kỳ mục tiêu tài chính nào thì tuổi 30 là lúc thích hợp để tạo kế hoạch ngắn và dài hạn.

"Hầu hết người ở tuổi 60 tôi gặp đều ước rằng họ đã lên kế hoạch cho việc nghỉ hưu ở tuổi 30 hoặc sớm hơn", Marshall cho biết thêm.

Dù mục tiêu là muốn tiết kiệm khoản tiền nghỉ hưu, lập quỹ khẩn cấp hay mua nhà, thì bạn cũng nên lập kế hoạch ngay từ bây giờ, Doughlas Benepart, nhà sáng lập và Chủ tịch của Bone Fide Wealth chia sẻ quan điểm.

Theo ông, không đặt mục tiêu là sai lầm lớn nhất nhiều người mắc phải ở tuổi 30. Vì việc lên kế hoạch giúp bạn có hướng đi rõ ràng và đặt ra mốc thời gian để đạt được những mục tiêu to lớn như độc lập tài chính, mua nhà, sinh con, hoặc kinh doanh.

2722-gianghuydsc-2438-1601663620-1291-1601663625
Giao dịch tại một ngân hàng cổ phần ở Hà Nội. Ảnh: Giang Huy.


Không tiết kiệm cho việc nghỉ hưu

Các chuyên gia tài chính thường nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bắt đầu tiết kiệm cho nghỉ hưu sớm.

Kaleb Paddock, nhà hoạch định tài chính tại Ten Talents Financial Planning (Colorado) cho rằng, một người ở tuổi 30 có rất nhiều cơ hội để khai thác sức mạnh của lãi kép.

Không giống như lãi đơn chỉ sinh lời từ tiền của bạn đầu tư, lãi kép còn giúp bạn sinh lời từ chính lợi nhuận tạo ra. Điều này đồng nghĩa với việc tiền của bạn sẽ tăng theo cấp số nhân nếu để vào những quỹ hưu trí lâu hơn. Và thời gian là một thứ hàng hoá mà bạn không bao giờ mua lại được.

"Bạn không thể tua ngược thời gian để tiết kiệm cho tương lai, nên đây là sai lầm bạn cần tránh", Paddock nói và khuyên rằng hãy đặt mục tiêu tiết kiệm 15% thu nhập cho tương lai.

Không theo dõi chi tiêu

Kristin O’Keefe Merrick, cố vấn tài chính của O’Keefe Financial Partners cho rằng, chi tiêu vô tội vạ là điều sẽ hủy hoại tương lai giàu có của bạn. Hãy tiêu ít hơn số tiền bạn làm ra là cách để trở nên giàu có. Tất nhiên nó không dễ thực hiện, nhưng là một nguyên tắc đơn giản.

Để tránh "vung tay quá trán", trước tiên bạn phải làm chủ được dòng tiền của mình. Bắt đầu bằng cách theo dõi thói quen chi tiêu của bạn trong khoảng 30 ngày. Sau khi ghi lại mọi giao dịch và số tiền đã chi tiêu trong một tháng, bạn sẽ bắt đầu thấy được hướng đi của dòng tiền và biết được chi phí nào có thể cắt giảm..

Theo Boneparth, một trong những điều khó nhất của tài chính cá nhân là tạo ra sự cân bằng giữa việc thiết lập một cuộc sống thoải mái và việc tiết kiệm. Cách duy nhất để đạt được sự cân bằng này là hiểu rõ cách bạn thu và chi trong cuộc sống.

Ngoài ra, bạn nên tránh "lối sống leo thang", nghĩa là khi được tăng thu nhập, người ta thường có xu hướng tăng chi tiêu để phù hợp với mức thu nhập mới", Aaron Graham, nhà hoạch định tài chính tại Abacus Planning Group giải thích.

Mọi người thường bao biện cho lối sống này bằng lý do là "họ xứng đáng để tiêu nhiều hơn khi có nhiều tiền hơn. Tuy nhiên, theo các chuyên gia đây là tư duy tệ hại, bạn không nên có.

Theo Vnexpress.net

Hà Nam phấn đấu đạt mức cao nhất các chỉ tiêu KTXHHà Nam phấn đấu đạt mức cao nhất các chỉ tiêu KTXH
Hà Nội: Công bố tỉ lệ “chọi” vào lớp 10 THPT, top 6 trường “chọi” caoHà Nội: Công bố tỉ lệ “chọi” vào lớp 10 THPT, top 6 trường “chọi” cao
Đức đặt chỉ tiêu vô địch thế giới về năng lượng sạchĐức đặt chỉ tiêu vô địch thế giới về năng lượng sạch

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 11:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 11:45