Ấn Độ xem xét cấm xuất khẩu nhiều loại gạo

20:31 | 15/07/2023

29 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ấn Độ, nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới đang xem xét cấm xuất khẩu hầu hết các loại gạo để kìm hãm giá gạo đang tăng lên ở trong nước.
Ấn Độ xem xét cấm xuất khẩu nhiều loại gạo
Ấn Độ cung cấp gạo cho khoảng hơn 100 quốc gia trên toàn cầu

Động thái này có thể đẩy giá gạo thế giới - vốn đang ở mức cao do hiện tượng thời tiết El Nino gây khô hạn và nắng nóng đã trở lại - tăng thêm nữa.

Chính phủ Ấn Độ hiện đang tính đến việc cấm xuất khẩu tất cả các loại gạo ngoài Basmati (các loại gạo không phải basmati, một loại gạo hạt dài được trồng chủ yếu ở Ấn Độ và Pakistan). Nguyên nhân chính là bởi giá gạo nội địa Ấn Độ cao, giới chức Ấn Độ đồng thời muốn tránh rủi ro lạm phát leo thang.

Nếu quy định cấm này được áp dụng, ước tính khoảng 80% gạo xuất khẩu của Ấn Độ sẽ bị ảnh hưởng. Động thái có thể giúp hạ giá gạo nội địa tuy nhiên lại tiềm ẩn rủi ro đẩy giá gạo toàn cầu lên cao hơn.

Gạo hiện đang là loại thực phẩm chính cho khoảng nửa dân số thế giới, châu Á tiêu thụ khoảng 90% nguồn cung gạo trên toàn cầu. Giá gạo hiện đã lên ngưỡng cao nhất trong 2 năm bởi những nỗi sợ về khả năng El Nino sẽ gây tổn hại đến mùa vụ.

Ấn Độ chiếm khoảng 40% hoạt động thương mại gạo trên toàn cầu, giới chức Ấn Độ trong thời gian gần đây đã siết chặt xuất khẩu một số loại gạo. Trong năm ngoái, Ấn Độ cấm xuất khẩu gạo vỡ đồng thời áp thuế 20% với gạo trắng và nâu sau khi căng thẳng Nga Ukraine đẩy giá của nhiều loại thực phẩm chủ chốt như lúa mì và ngô tăng vọt. Ấn Độ đồng thời hạn chế xuất khẩu lúa mì và đường.

Ấn Độ cung cấp gạo cho khoảng hơn 100 quốc gia trên toàn cầu, trong đó có những khách hàng lớn nhất bao gồm Benin, Trung Quốc, Senegal, Bờ biển Ngà, Togo.

Nhiều nước nhập khẩu gạo lớn của thế giới như Indonesia, Trung Quốc và Philippines đã không ngừng tích trữ gạo trong năm nay. Điều kiện rừng tại Thái Bình Dương đã xấu đi lần đầu tiên trong 7 năm, theo Tổ chức Khí tượng Thế giới (WMO). Việc Ấn Độ cấm xuất khẩu một số loại gạo tiềm ẩn rủi ro gây tổn hại đến nguồn cung và đẩy cao lạm phát.

Kế hoạch cấm xuất khẩu một số loại gạo của Ấn Độ được đưa ra sau khi lạm phát giá cả tiêu dùng của Ấn Độ tháng 6/2023 tăng mạnh do giá thực phẩm tăng cao.

Doanh nghiệp dồn dập nhận đơn hàng, xuất khẩu gạo liên tục lập kỷ lục

Doanh nghiệp dồn dập nhận đơn hàng, xuất khẩu gạo liên tục lập kỷ lục

Nhận đơn hàng dồn dập trong nhiều tháng qua, hiện nhiều doanh nghiệp gần như vét sạch kho để xuất khẩu và phải chờ thu mua mới có hàng để giao tiếp.

P.V (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 119,500
AVPL/SJC HCM 117,500 119,500
AVPL/SJC ĐN 117,500 119,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,900 ▲50K 11,150 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,890 ▲50K 11,140 ▲50K
Cập nhật: 25/06/2025 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
TPHCM - SJC 117.500 119.500
Hà Nội - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Hà Nội - SJC 117.500 119.500
Đà Nẵng - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 117.500 119.500
Miền Tây - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Miền Tây - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.600 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.600 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.900 ▼100K 115.400 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.790 ▼100K 115.290 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.080 ▼100K 114.580 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.850 ▼100K 114.350 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.200 ▼80K 86.700 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.160 ▼60K 67.660 ▼60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.660 ▼40K 48.160 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.310 ▼90K 105.810 ▼90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.040 ▼70K 70.540 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.660 ▼70K 75.160 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.120 ▼70K 78.620 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.930 ▼30K 43.430 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.730 ▼40K 38.230 ▼40K
Cập nhật: 25/06/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,160 11,610
Trang sức 99.9 11,150 11,600
NL 99.99 10,845
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,370 11,670
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,370 11,670
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,370 11,670
Miếng SJC Thái Bình 11,750 11,950
Miếng SJC Nghệ An 11,750 11,950
Miếng SJC Hà Nội 11,750 11,950
Cập nhật: 25/06/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16450 16718 17300
CAD 18511 18788 19405
CHF 31765 32146 32799
CNY 0 3570 3690
EUR 29701 29973 31003
GBP 34781 35174 36121
HKD 0 3201 3403
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15426 16012
SGD 19880 20162 20689
THB 716 779 833
USD (1,2) 25887 0 0
USD (5,10,20) 25927 0 0
USD (50,100) 25956 25990 26307
Cập nhật: 25/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,992 25,992 26,307
USD(1-2-5) 24,952 - -
USD(10-20) 24,952 - -
GBP 35,229 35,324 36,160
HKD 3,275 3,285 3,378
CHF 32,141 32,241 32,994
JPY 177.1 177.41 184.57
THB 764.57 774.01 827.4
AUD 16,749 16,809 17,246
CAD 18,759 18,819 19,337
SGD 20,071 20,133 20,774
SEK - 2,703 2,792
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,008 4,139
NOK - 2,545 2,629
CNY - 3,602 3,694
RUB - - -
NZD 15,431 15,574 15,997
KRW 17.71 18.47 19.95
EUR 29,983 30,007 31,190
TWD 803.99 - 970.99
MYR 5,773.39 - 6,501.11
SAR - 6,860.93 7,208.91
KWD - 83,322 88,434
XAU - - -
Cập nhật: 25/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,990 25,997 26,307
EUR 29,834 29,954 31,042
GBP 35,020 35,161 36,120
HKD 3,268 3,281 3,383
CHF 31,941 32,069 32,964
JPY 176.81 177.52 184.68
AUD 16,685 16,752 17,268
SGD 20,119 20,200 20,728
THB 782 785 819
CAD 18,739 18,814 19,318
NZD 15,511 16,001
KRW 18.43 20.29
Cập nhật: 25/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26300
AUD 16629 16729 17297
CAD 18693 18793 19347
CHF 32012 32042 32928
CNY 0 3610.6 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 29979 30079 30851
GBP 35090 35140 36243
HKD 0 3330 0
JPY 176.04 177.04 183.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15537 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20037 20167 20895
THB 0 745.2 0
TWD 0 880 0
XAU 11550000 11550000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 25/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,980 26,030 26,265
USD20 25,980 26,030 26,265
USD1 25,980 26,030 26,265
AUD 16,671 16,821 17,883
EUR 30,013 30,163 31,330
CAD 18,639 18,739 20,050
SGD 20,112 20,262 20,722
JPY 176.49 177.99 182.61
GBP 35,172 35,322 36,096
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,496 0
THB 0 781 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/06/2025 22:00