Ấn Độ xem xét cấm xuất khẩu nhiều loại gạo

20:31 | 15/07/2023

32 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ấn Độ, nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới đang xem xét cấm xuất khẩu hầu hết các loại gạo để kìm hãm giá gạo đang tăng lên ở trong nước.
Ấn Độ xem xét cấm xuất khẩu nhiều loại gạo
Ấn Độ cung cấp gạo cho khoảng hơn 100 quốc gia trên toàn cầu

Động thái này có thể đẩy giá gạo thế giới - vốn đang ở mức cao do hiện tượng thời tiết El Nino gây khô hạn và nắng nóng đã trở lại - tăng thêm nữa.

Chính phủ Ấn Độ hiện đang tính đến việc cấm xuất khẩu tất cả các loại gạo ngoài Basmati (các loại gạo không phải basmati, một loại gạo hạt dài được trồng chủ yếu ở Ấn Độ và Pakistan). Nguyên nhân chính là bởi giá gạo nội địa Ấn Độ cao, giới chức Ấn Độ đồng thời muốn tránh rủi ro lạm phát leo thang.

Nếu quy định cấm này được áp dụng, ước tính khoảng 80% gạo xuất khẩu của Ấn Độ sẽ bị ảnh hưởng. Động thái có thể giúp hạ giá gạo nội địa tuy nhiên lại tiềm ẩn rủi ro đẩy giá gạo toàn cầu lên cao hơn.

Gạo hiện đang là loại thực phẩm chính cho khoảng nửa dân số thế giới, châu Á tiêu thụ khoảng 90% nguồn cung gạo trên toàn cầu. Giá gạo hiện đã lên ngưỡng cao nhất trong 2 năm bởi những nỗi sợ về khả năng El Nino sẽ gây tổn hại đến mùa vụ.

Ấn Độ chiếm khoảng 40% hoạt động thương mại gạo trên toàn cầu, giới chức Ấn Độ trong thời gian gần đây đã siết chặt xuất khẩu một số loại gạo. Trong năm ngoái, Ấn Độ cấm xuất khẩu gạo vỡ đồng thời áp thuế 20% với gạo trắng và nâu sau khi căng thẳng Nga Ukraine đẩy giá của nhiều loại thực phẩm chủ chốt như lúa mì và ngô tăng vọt. Ấn Độ đồng thời hạn chế xuất khẩu lúa mì và đường.

Ấn Độ cung cấp gạo cho khoảng hơn 100 quốc gia trên toàn cầu, trong đó có những khách hàng lớn nhất bao gồm Benin, Trung Quốc, Senegal, Bờ biển Ngà, Togo.

Nhiều nước nhập khẩu gạo lớn của thế giới như Indonesia, Trung Quốc và Philippines đã không ngừng tích trữ gạo trong năm nay. Điều kiện rừng tại Thái Bình Dương đã xấu đi lần đầu tiên trong 7 năm, theo Tổ chức Khí tượng Thế giới (WMO). Việc Ấn Độ cấm xuất khẩu một số loại gạo tiềm ẩn rủi ro gây tổn hại đến nguồn cung và đẩy cao lạm phát.

Kế hoạch cấm xuất khẩu một số loại gạo của Ấn Độ được đưa ra sau khi lạm phát giá cả tiêu dùng của Ấn Độ tháng 6/2023 tăng mạnh do giá thực phẩm tăng cao.

Doanh nghiệp dồn dập nhận đơn hàng, xuất khẩu gạo liên tục lập kỷ lục

Doanh nghiệp dồn dập nhận đơn hàng, xuất khẩu gạo liên tục lập kỷ lục

Nhận đơn hàng dồn dập trong nhiều tháng qua, hiện nhiều doanh nghiệp gần như vét sạch kho để xuất khẩu và phải chờ thu mua mới có hàng để giao tiếp.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 146,800
Hà Nội - PNJ 143,800 146,800
Đà Nẵng - PNJ 143,800 146,800
Miền Tây - PNJ 143,800 146,800
Tây Nguyên - PNJ 143,800 146,800
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 146,800
Cập nhật: 06/11/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,580 ▲30K 14,780 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 14,580 ▲30K 14,780 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 14,580 ▲30K 14,780 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,480 ▲30K 14,780 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,480 ▲30K 14,780 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,480 ▲30K 14,780 ▲30K
NL 99.99 13,810 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,810 ▲30K
Trang sức 99.9 14,070 ▲30K 14,670 ▲30K
Trang sức 99.99 14,080 ▲30K 14,680 ▲30K
Cập nhật: 06/11/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,458 ▲3K 14,782 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,458 ▲3K 14,783 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,431 ▲4K 1,456 ▲4K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,431 ▲4K 1,457 ▲4K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,416 ▲4K 1,446 ▲4K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,668 ▲396K 143,168 ▲396K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,111 ▲300K 108,611 ▲300K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,988 ▲272K 98,488 ▲272K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,865 ▲244K 88,365 ▲244K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 7,696 ▼69031K 8,446 ▼75781K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,954 ▲167K 60,454 ▲167K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Cập nhật: 06/11/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16601 16869 17443
CAD 18135 18410 19022
CHF 31873 32254 32902
CNY 0 3470 3830
EUR 29664 29936 30958
GBP 33580 33968 34907
HKD 0 3255 3457
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14587 15174
SGD 19623 19904 20418
THB 726 789 842
USD (1,2) 26058 0 0
USD (5,10,20) 26099 0 0
USD (50,100) 26128 26147 26355
Cập nhật: 06/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,135 26,135 26,355
USD(1-2-5) 25,090 - -
USD(10-20) 25,090 - -
EUR 29,886 29,910 31,045
JPY 168.05 168.35 175.37
GBP 33,989 34,081 34,885
AUD 16,862 16,923 17,367
CAD 18,365 18,424 18,949
CHF 32,245 32,345 33,022
SGD 19,779 19,841 20,459
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.87 17.59 18.88
THB 775.31 784.89 834.92
NZD 14,605 14,741 15,089
SEK - 2,716 2,795
DKK - 3,999 4,115
NOK - 2,541 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,891.74 - 6,610.04
TWD 771.13 - 928.45
SAR - 6,919.55 7,243.55
KWD - 83,598 88,400
Cập nhật: 06/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,135 26,355
EUR 29,689 29,808 30,937
GBP 33,740 33,875 34,853
HKD 3,317 3,330 3,438
CHF 31,951 32,079 32,982
JPY 167.12 167.79 174.81
AUD 16,759 16,826 17,373
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 789 792 827
CAD 18,315 18,389 18,921
NZD 14,638 15,136
KRW 17.48 19.11
Cập nhật: 06/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26120 26120 26355
AUD 16785 16885 17808
CAD 18316 18416 19430
CHF 32123 32153 33727
CNY 0 3660 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29843 29873 31598
GBP 33875 33925 35694
HKD 0 3390 0
JPY 167.55 168.05 178.56
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14698 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19777 19907 20638
THB 0 755.6 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14580000 14580000 14780000
SBJ 13000000 13000000 14780000
Cập nhật: 06/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,148 26,198 26,355
USD20 26,148 26,198 26,355
USD1 23,845 26,198 26,355
AUD 16,807 16,907 18,018
EUR 29,981 29,981 31,300
CAD 18,253 18,353 19,666
SGD 19,853 20,003 21,130
JPY 168.03 169.53 174.1
GBP 33,977 34,127 34,892
XAU 14,548,000 0 14,752,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/11/2025 14:00