ADB tài trợ 100 triệu USD cho HDBank và SHB

12:22 | 02/03/2016

463 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sáng nay (2/3), Chương trình Tài trợ Thương mại của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và hai ngân hàng Việt Nam – gồm Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển thành phố Hồ Chí Minh và Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn-Hà Nội – đã ký kết các thỏa thuận cho phép Chương trình cung cấp bảo lãnh tới 100 triệu đôla mỗi năm để hỗ trợ hoạt động tài trợ thương mại tại Việt Nam.
tin nhap 20160302121451
Đại diện ADB và SHB ký thỏa thuận.

Tại buổi lễ, ông Steven Beck-Trưởng ban tài trợ thương mại của ADB phát biểu: “Với những thỏa thuận này, ADB và các ngân hàng đối tác Việt Nam mới sẽ hỗ trợ các công ty xuất-nhập khẩu, gồm các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thỏa thuận này sẽ giúp tạo ra tăng trưởng kinh tế và việc làm”.

Chương trình Tài trợ Thương mại của ADB bắt đầu hoạt động tại Việt Nam từ năm 2009. Các thỏa thuận này sẽ bổ sung vào con số chín ngân hàng đối tác hiện thời trong chương trình. Từ năm 2009, chương trình đã thực hiện 4.303 giao dịch, hỗ trợ các hoạt động thương mại trị giá 6,5 tỷ đôla ở Việt Nam.

“Việt Nam là một trong những thị trường quan trọng và tích cực nhất của Chương trình Tài trợ Thương mại, và việc ký kết các thỏa thuận này đã bổ sung vào thành tích đầy ý nghĩa của chương trình về hỗ trợ thương mại trong nước”,  ông Santosh Pokharel, giám đốc quan hệ Chương trình Tài trợ Thương mại cho Việt Nam, phát biểu. “Chúng tôi rất vui mừng được làm việc với những đối tác mới này”.

tin nhap 20160302121451
ADB và HDBank ký thỏa thuận.

Các khoản vay và bảo lãnh của Chương trình Tài trợ thương mại sẽ được bổ sung những hội thảo và hội nghị chuyên đề để tăng cường hiểu biết và chuyên môn trong tài trợ thương mại, giúp hỗ trợ hơn nữa cho các công ty xuất - nhập khẩu ở Việt Nam.

Với xếp hạng tín dụng AAA của ADB, Chương trình Tài trợ Thương mại cung cấp các khoản vay và bảo lãnh cho hơn 200 ngân hàng đối tác để hỗ trợ thương mại, cho phép có thêm nhiều công ty hơn nữa trên khắp Châu Á tham gia hoạt động xuất - nhập khẩu. Với các chuyên gia chuyên về tài trợ thương mại và thời gian đáp ứng trong vòng 24 giờ, chương trình đã tạo được vị thế là đối tác chủ chốt trong cộng đồng thương mại quốc tế, cung cấp hỗ trợ nhanh chóng, đáng tin cậy và phù hợp để lấp đầy những khoảng thiếu hụt trong các thị trường thách thức nhất của khu vực. 

Từ năm 2009, Chương trình Tài trợ Thương mại đã hỗ trợ cho hơn 6.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ trên khắp khu vực, thông qua hơn 10.000 giao dịch với trị giá hơn 20 tỷ đôla, trong các lĩnh vực từ hàng hóa và tư liệu sản xuất tới trang thiết bị y tế và hàng tiêu dùng.

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 06/07/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 06/07/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 06/07/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 06/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 06/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 06/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 06/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/07/2025 15:00