Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn:

95% các hồ sơ xuất nhập khẩu được xử lý qua cấp phép điện tử

06:00 | 15/11/2018

236 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 14/11, tại Hà Nội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) tổ chức Hội nghị “Xây dựng Chính phủ điện tử gắn với cải cách hành chính và đổi mới công tác kiểm tra chuyên ngành”. Theo đó, với việc triển khai 28 thủ tục hành chính qua Cổng một cửa quốc gia thì có tới 95% các hồ sơ xuất nhập khẩu được xử lý qua cấp phép điện tử.  

Theo Bộ NN&PTNT, xây dựng Chính phủ điện tử gắn với cải cách hành chính và đổi mới công tác kiểm tra chuyên ngành của Bộ là việc khó khăn, không thể một lúc có thể làm ngay mọi thứ. Chính vì thế, năm 2018 Bộ NN&PTNT xác định phải có lộ trình thực hiện và trong mỗi thời điểm, thời gian và phải chọn ra việc cụ thể để làm.

Hiện Bộ NN&PTNT có 33 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực nông nghiệp với 345 điều kiện. Qua rà soát, Bộ đã trình với Chính phủ ban hành Nghị định 123/2018/NĐ-CP, sửa và giảm 131/170 điều kiện; số điều kiện còn lại sửa và giảm thuộc Luật Lâm nghiệp, Luật Thủy sản đã ban hành (có hiệu lực từ 1/1/2019) và các nghị định. Tới đây, 2 Luật này đi vào cuộc sống sẽ có nhiều thủ tục được cắt giảm; theo tính toán, tổng số điều kiện cụ thể sẽ giảm tới 69%.

95 cac ho so xuat nhap khau duoc xu ly qua cap phep dien tu
Toàn cảnh hội nghị

Song song với việc giảm các điều kiện kinh doanh, Bộ NN&PTNT cũng đã tiến hành cắt giảm các danh mục hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan xuất nhập khẩu. Để cắt giảm các danh mục hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành này, ngay từ đầu năm 2017, Bộ NN&PTNT đã thực hiện rà soát, đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành trên cơ sở hàng hóa được gắn mã hồ sơ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ là 7.698 dòng hàng quy định tại Thông tư số 24/2017/TT-BNNPTNT.

Thực hiện nhiệm vụ Chính phủ giao, Bộ tiếp tục thực hiện rà soát, cắt giảm hàng hóa thuộc diện kiểm tra chuyên ngành. Theo đó ngày 30/10/2018, Bộ đã ban hành Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT bao gồm 2 danh mục là danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu gắn mã HS là 2.873 dòng hàng; danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan kèm mã hồ sơ là 1.800 dòng hàng (tỷ lệ cắt giảm trên 76%). Điều này đã góp phần giảm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp và tạo môi trường thuận lợi, thông thoáng cho sản xuất, kinh doanh phát triển.

Để thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và tạo thuận lợi thương mại, trong năm 2017, Bộ NN&PTNT đã xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với 18 thủ tục hành chính tại 5 đơn vị của Bộ. Theo kế hoạch năm 2018, Bộ NN&PTNT sẽ hoàn thành triển khai 10 thủ tục hành chính mới. Như vậy, với việc triển khai 28 thủ tục hành chính qua Cổng một cửa quốc gia thì có tới 95% các hồ sơ xuất nhập khẩu được xử lý qua cấp phép điện tử

Theo số liệu chính thức tại Hội nghị Công bố chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) các bộ, cơ quan ngang bộ ngày 2/5/2018 về Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2017, Bộ NN&PTNT có sự bứt phá trên bảng xếp hạng từ vị trí thứ 13 lên vị trí thứ 7 (82,40 điểm) trong tổng số 19 bộ, cơ quan ngang bộ.

Phát biểu tại hội nghị, Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Nguyễn Xuân Cường nhấn mạnh: Các đơn vị trực thuộc Bộ NN&PTNT cần tiếp tục rà soát, cắt giảm các thủ tục hành chính kiểm tra chuyên ngành, xây dựng Chính phủ điện tử là đòi hỏi từ thực tiễn, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp. Qua đó, góp phần tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm nông sản xuất khẩu, đáp ứng được yêu cầu của hội nhập quốc tế.

N.H (T/h)

95 cac ho so xuat nhap khau duoc xu ly qua cap phep dien tuHải quan đề xuất bỏ kiểm dịch sữa bột và sản phẩm sữa nhập khẩu
95 cac ho so xuat nhap khau duoc xu ly qua cap phep dien tuBộ trưởng Cao Đức Phát: Phấn đấu nâng cao thu nhập cho nông dân
95 cac ho so xuat nhap khau duoc xu ly qua cap phep dien tuTạo cơ chế kiểm soát chặt chẽ thực vật nhập khẩu
95 cac ho so xuat nhap khau duoc xu ly qua cap phep dien tuXuất khẩu nông lâm thủy sản khởi sắc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 06:00