6 tháng đầu năm, thu nhập bình quân của người lao động tăng 7,6%

13:15 | 24/07/2023

39 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Bộ LĐ-TB&XH, 6 tháng đầu năm 2023, thu nhập bình quân của người lao động là 7 triệu đồng/tháng, tăng 7,6% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, thu nhập bình quân của lao động ở khu vực thành thị là 8,5 triệu đồng/tháng, khu vực nông thôn là 6,1 triệu đồng/tháng.
6 tháng đầu năm, thu nhập bình quân của người lao động tăng 7,6%
6 tháng đầu năm, thu nhập bình quân của người lao động tăng 7,6% (Ảnh minh họa)

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH) cho biết, trong bối cảnh kinh tế - xã hội 6 tháng đầu 2023 có nhiều khó khăn nhưng thị trường lao động nhìn chung tương đối ổn định, các chỉ số thị trường lao động vẫn có sự tăng trưởng nhẹ.

Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên là 52,3 triệu người, tăng 867 nghìn người so với cùng kỳ năm trước. Lao động có việc làm là 51,2 triệu người, tăng 902 nghìn người so với cùng kỳ năm trước.

Số người thiếu việc làm trong độ tuổi lao động là 913,2 nghìn người, giảm 192,2 nghìn người so với cùng kỳ năm trước. Cơ cấu lao động chuyển dịch tích cực, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản là 13,8 triệu người, chiếm 27%, giảm 5,77 điểm % so với năm 2020.

Tính chung 6 tháng đầu năm, thu nhập bình quân của người lao động là 7 triệu đồng/tháng, tăng 7,6% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, thu nhập bình quân của lao động nam 8 triệu đồng/tháng, lao động nữ 5,9 triệu đồng; thu nhập bình quân của lao động ở khu vực thành thị 8,5 triệu đồng/tháng, khu vực nông thôn 6,1 triệu đồng/tháng.

Theo đánh giá của Bộ LĐ-TB&XH, thị trường lao động vẫn đang ẩn chứa nhiều khó khăn, tiềm ẩn nhiều rủi ro khi mà sức cầu của các thị trường đối với các mặt hàng chính của Việt Nam suy giảm, khiến các doanh nghiệp thiếu vốn, cắt giảm đơn hàng, làm gia tăng số lao động bị mất việc làm.

Tỷ lệ thất nghiệp giảm, thu nhập người lao động tăng

Tỷ lệ thất nghiệp giảm, thu nhập người lao động tăng

Theo Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), thị trường lao động quý III/2022 tiếp tục duy trì đà phục hồi, thu nhập bình quân của người lao động tăng; tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm trong độ tuổi lao động tiếp tục giảm.

P.V (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,800 119,300
AVPL/SJC HCM 116,800 119,300
AVPL/SJC ĐN 116,800 119,300
Nguyên liệu 9999 - HN 10,870 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,860 11,140 ▼50K
Cập nhật: 20/05/2025 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼500K 114.000 ▼500K
TPHCM - SJC 116.800 119.300
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼500K 114.000 ▼500K
Hà Nội - SJC 116.800 119.300
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼500K 114.000 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 116.800 119.300
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼500K 114.000 ▼500K
Miền Tây - SJC 116.800 119.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼500K 114.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 119.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 119.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼500K 114.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼500K 114.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 ▼500K 113.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 ▼500K 113.390 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 ▼500K 112.690 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 ▼490K 112.470 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 ▼370K 85.280 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 ▼290K 66.550 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 ▼200K 47.370 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 ▼450K 104.070 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 ▼300K 69.390 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 ▼320K 73.930 ▼320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 ▼340K 77.330 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 ▼190K 42.710 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 ▼160K 37.610 ▼160K
Cập nhật: 20/05/2025 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,940 ▼30K 11,390 ▼30K
Trang sức 99.9 10,930 ▼30K 11,380 ▼30K
NL 99.99 10,500 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,500 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 ▼30K 11,450 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 ▼30K 11,450 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 ▼30K 11,450 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,680 11,930
Miếng SJC Nghệ An 11,680 11,930
Miếng SJC Hà Nội 11,680 11,930
Cập nhật: 20/05/2025 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16145 16412 16987
CAD 18093 18368 18981
CHF 30591 30967 31600
CNY 0 3358 3600
EUR 28635 28902 29930
GBP 33954 34344 35280
HKD 0 3185 3387
JPY 173 177 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15075 15665
SGD 19511 19791 20316
THB 700 763 816
USD (1,2) 25693 0 0
USD (5,10,20) 25732 0 0
USD (50,100) 25760 25794 26134
Cập nhật: 20/05/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 34,250 34,343 35,259
HKD 3,259 3,268 3,368
CHF 30,683 30,778 31,636
JPY 175.99 176.31 184.2
THB 746.45 755.66 808.51
AUD 16,427 16,487 16,930
CAD 18,355 18,414 18,908
SGD 19,710 19,771 20,398
SEK - 2,641 2,733
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,850 3,983
NOK - 2,480 2,568
CNY - 3,558 3,655
RUB - - -
NZD 15,031 15,170 15,611
KRW 17.32 18.06 19.39
EUR 28,764 28,787 30,012
TWD 777.04 - 940.76
MYR 5,659.56 - 6,387.44
SAR - 6,805.15 7,162.95
KWD - 82,282 87,489
XAU - - -
Cập nhật: 20/05/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,760 25,770 26,110
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 34,038 34,175 35,148
HKD 3,251 3,264 3,369
CHF 30,512 30,635 31,541
JPY 174.58 175.28 182.56
AUD 16,395 16,461 16,991
SGD 19,678 19,757 20,298
THB 761 764 798
CAD 18,252 18,325 18,835
NZD 15,110 15,618
KRW 17.82 19.65
Cập nhật: 20/05/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25780 25780 26140
AUD 16386 16486 17057
CAD 18247 18347 18899
CHF 30712 30742 31627
CNY 0 3559.5 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28839 28939 29715
GBP 34193 34243 35364
HKD 0 3270 0
JPY 175.76 176.76 183.31
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15174 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19665 19795 20527
THB 0 726.9 0
TWD 0 845 0
XAU 11700000 11700000 11900000
XBJ 10000000 10000000 11900000
Cập nhật: 20/05/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,160
USD20 25,780 25,830 26,160
USD1 25,780 25,830 26,160
AUD 16,355 16,505 17,570
EUR 28,920 29,070 30,247
CAD 18,210 18,310 19,626
SGD 19,739 19,889 20,366
JPY 176.71 178.21 182.86
GBP 34,306 34,456 35,235
XAU 11,678,000 0 11,932,000
CNY 0 3,443 0
THB 0 763 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/05/2025 15:45