19 thương nhân thắng phiên đấu giá hạn ngạch nhập khẩu đường năm 2018

17:52 | 26/09/2018

190 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ngày 26/9, tại Hà Nội, Bộ Công Thương đã tổ chức Phiên đấu giá quyền sử dụng  hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đường năm 2018, tổng số lượng đường đấu giá 94.000 tấn đường (mã HS 17.01), trong đó có 65.000 tấn đường thô, 29.000 tấn đường tinh luyện.

Kết quả của Phiên đấu giá quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đường năm 2018 cụ thể như sau:

Có 4 thương nhân tham gia đấu giá đường thô có hồ sơ hợp lệ và Phiếu bỏ giá hợp lệ, có 04 thương nhân trúng đấu giá gồm: Công ty Cổ phần Đường Việt Nam: 20.000 tấn; Công ty TNHH Một thành viên Đường TTC Biên Hòa - Đồng Nai: 4.000 tấn; Công ty Cổ phần Thành Thành Công - Biên Hòa: 4.000 tấn; Công ty TNHH MTV Đường Biên Hòa - Ninh Hòa: 2.000 tấn.

19 thuong nhan thang phien dau gia han ngach nhap khau duong nam 2018
Toàn cảnh phiên đấu giá hạn ngạch nhập khẩu đường năm 2018.

Về đấu giá đường tinh, có 15 thương nhân tham gia đấu giá có hồ sơ hợp lệ, trong đó có 13 thương nhân có Phiếu bỏ giá hơp lệ, 02 thương nhân là Công ty CP Thực phẩm dinh dưỡng Nutifood Bình Dương và Công ty TNHH Perfetti van Melle (Việt Nam) có Phiếu bỏ giá không hợp lệ.

Kết quả có 7 thương nhân trúng đấu giá, cụ thể Công ty Sữa Vinamilk: 20.000 tấn; Công ty TNHH URC Việt Nam: 4.000 tấn; Công ty Dược phẩm Sanofi Synthelabo Việt Nam: 1.000 tấn; Công ty TNHH FES (Việt Nam): 1.000 tấn; Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam: 1.000 tấn; Công ty TNHH Nước giải khát Kirin Việt Nam: 1.000 tấn và Công ty TNHH Red Bull Việt Nam: 1.000 tấn.

19 thuong nhan thang phien dau gia han ngach nhap khau duong nam 2018 Thứ trưởng Bộ Công Thương: Đừng nghĩ Petrolimex hưởng đặc quyền mới có lãi lớn
19 thuong nhan thang phien dau gia han ngach nhap khau duong nam 2018 Phát triển ngành cơ khí Việt Nam thời công nghệ 4.0
19 thuong nhan thang phien dau gia han ngach nhap khau duong nam 2018 Thứ trưởng Bộ Công Thương nói về vụ Con Cưng
19 thuong nhan thang phien dau gia han ngach nhap khau duong nam 2018 Bộ Công Thương lập tổ điều tra quy trình quản lý thị trường kiểm tra Con Cưng
19 thuong nhan thang phien dau gia han ngach nhap khau duong nam 2018 Bộ Công Thương ‘phanh gấp’ dự thảo nghị định mới về phân phối

Tùng Dương

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,500 149,500
Hà Nội - PNJ 146,500 149,500
Đà Nẵng - PNJ 146,500 149,500
Miền Tây - PNJ 146,500 149,500
Tây Nguyên - PNJ 146,500 149,500
Đông Nam Bộ - PNJ 146,500 149,500
Cập nhật: 20/11/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,830 ▼70K 15,030 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 14,830 ▼70K 15,030 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 14,830 ▼70K 15,030 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,730 ▼70K 15,030 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,730 ▼70K 15,030 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,730 ▼70K 15,030 ▼70K
NL 99.99 14,030 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,030 ▼70K
Trang sức 99.9 14,290 ▼70K 14,920 ▼70K
Trang sức 99.99 14,300 ▼70K 14,930 ▼70K
Cập nhật: 20/11/2025 16:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,483 ▲1334K 15,032 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,483 ▲1334K 15,033 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 ▼6K 1,484 ▲1335K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 ▼6K 1,485 ▼6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,444 ▲1299K 1,474 ▲1326K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,441 ▼594K 145,941 ▼594K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,211 ▼450K 110,711 ▼450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,892 ▲91959K 100,392 ▲99384K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,573 ▼366K 90,073 ▼366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,593 ▼350K 86,093 ▼350K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,122 ▼250K 61,622 ▼250K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 ▲1334K 1,503 ▲1352K
Cập nhật: 20/11/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16547 16815 17391
CAD 18229 18505 19116
CHF 32074 32456 33099
CNY 0 3470 3830
EUR 29753 30025 31047
GBP 33667 34056 34986
HKD 0 3259 3461
JPY 160 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14484 15070
SGD 19636 19917 20436
THB 727 791 845
USD (1,2) 26112 0 0
USD (5,10,20) 26154 0 0
USD (50,100) 26182 26202 26386
Cập nhật: 20/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,174 26,174 26,386
USD(1-2-5) 25,128 - -
USD(10-20) 25,128 - -
EUR 30,001 30,025 31,152
JPY 164.47 164.77 171.58
GBP 34,073 34,165 34,967
AUD 16,848 16,909 17,348
CAD 18,470 18,529 19,051
CHF 32,422 32,523 33,194
SGD 19,806 19,868 20,476
CNY - 3,661 3,756
HKD 3,339 3,349 3,431
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 777.57 787.17 837.08
NZD 14,517 14,652 14,991
SEK - 2,723 2,801
DKK - 4,013 4,127
NOK - 2,553 2,627
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,940.67 - 6,662.84
TWD 764.98 - 920.74
SAR - 6,935.76 7,257.99
KWD - 83,789 88,574
Cập nhật: 20/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,166 26,386
EUR 29,809 29,929 31,060
GBP 33,769 33,905 34,870
HKD 3,316 3,329 3,436
CHF 32,131 32,260 33,153
JPY 163.88 164.54 171.42
AUD 16,758 16,825 17,361
SGD 19,817 19,897 20,436
THB 790 793 828
CAD 18,419 18,493 19,029
NZD 14,543 15,050
KRW 17.24 18.83
Cập nhật: 20/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26173 26173 26386
AUD 16740 16840 17765
CAD 18406 18506 19521
CHF 32272 32302 33888
CNY 0 3670.9 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29913 29943 31669
GBP 33904 33954 35706
HKD 0 3390 0
JPY 164.08 164.58 175.09
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14585 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19784 19914 20642
THB 0 757 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14830000 14830000 15030000
SBJ 13000000 13000000 15030000
Cập nhật: 20/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,201 26,251 26,386
USD20 26,201 26,251 26,386
USD1 26,201 26,251 26,386
AUD 16,788 16,888 18,002
EUR 30,079 30,079 31,250
CAD 18,359 18,459 19,771
SGD 19,866 20,016 20,580
JPY 164.3 165.8 170.4
GBP 34,046 34,196 35,132
XAU 14,898,000 0 15,102,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/11/2025 16:00