Tổng giám đốc đánh nhân viên sân golf lại bị tố "bảo kê"

15:19 | 22/11/2013

4,764 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Công ty TNHH MTV Quản lý và Phát triển nhà Hà Nội làm nhiệm vụ quản lý một số bất động sản thuộc sở hữu công của Hà Nội. Tuy nhiên, đơn vị này lại mang tài sản nhà nước cho Tổng công ty Xây dựng đường thủy (Vinawaco) thuê, nhiều năm không thu tiền. Số tiền đáng ra phải nộp vào ngân sách lên đến khoảng 10 tỉ đồng.

Ông Nguyễn Đức Sơn - tác giả vụ dùng gậy đánh bất tỉnh một nhân viên sân golf Tam Đảo, nay lại bị nghi ngờ dính líu đến việc làm lãng phí tài sản Nhà nước.

 

Thông tin phản ánh, ông Nguyễn Đức Sơn - người vừa bị UBND TP Hà Nội xử lý kỷ luật vì hành vi dùng gậy đánh nhân viên sân golf - đã lợi dụng nhiệm vụ quản lý đơn vị cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước để tiếp tay cho nhiều sai phạm nghiêm trọng về quản lý tài sản công.

Theo nội dung phản ánh trên thì: Ông Sơn đã "bảo kê" cho số nợ gần 10 tỉ đồng tiền thuê ngôi nhà số 40 Phùng Hưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội, đây là ngôi nhà do Công ty TNHH MTV Quản lý và Phát triển nhà Hà Nội quản lý, có giá trị hàng trăm tỉ đồng và được Vinawaco thuê lại.

Với diện tích mặt bằng hơn 750m2, sàn xây dựng là 550m2, xây 5 tầng với tổng diện tích trên 2.000m2, lại nằm tại một trong những tuyến phố trung tâm của TP Hà Nội nên được định giá thương mại rất cao.

Tuy nhiên, từ năm 2007 đến nay, khối tài sản khổng lồ này của Nhà nước mà Công ty TNHH MTV Quản lý và Phát triển nhà Hà Nội đang quản lý lại không thu được một đồng tiền thuê nhà nào (!?)

Nguồn tin của Petrotimes cũng cho biết, do được hậu thuẫn nên Vinawaco đã xây nhà trái phép trên đất lưu không, cải tạo, phá vỡ kết cấu, kiến trúc của ngôi nhà... hủy hoại tài sản thuộc sở hữu Nhà nước.

PetroTimes sẽ tiếp tục điều tra, tìm hiểu vụ việc để thông tin tới bạn đọc trong thời gian tới.

Thanh Ngọc

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,665
Trang sức 99.9 7,445 7,655
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,695
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,410
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,410
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,410
Cập nhật: 18/04/2024 12:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,069 16,089 16,689
CAD 18,176 18,186 18,886
CHF 27,415 27,435 28,385
CNY - 3,444 3,584
DKK - 3,549 3,719
EUR #26,290 26,500 27,790
GBP 31,148 31,158 32,328
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.59 160.74 170.29
KRW 16.29 16.49 20.29
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,235 2,355
NZD 14,792 14,802 15,382
SEK - 2,252 2,387
SGD 18,147 18,157 18,957
THB 638.55 678.55 706.55
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 12:45