Bắt giữ gần 2 tấn mực khô nghi làm từ cao su

20:25 | 14/08/2014

1,019 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 14/8, Phòng Cảnh sát Điều tra Tội phạm về Trật tự quản lý Kinh tế và Chức vụ (PC46, Công an Hà Nội) vừa bắt giữ gần 2 tấn mực khô nghi làm từ cao su.

Thực hiện kế hoạch của Công an thành phố Hà Nội về việc tập trung đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại trên địa bàn thủ đô, Đội chống hàng giả và sở hữu trí tuệ (PC46) phối hợp với Công an quận Hoàng Mai tiến hành kiểm tra kho B6 thuộc Ga đường sắt Giáp Bát, do Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ tổng hợp Đức Thắng thuê làm địa điểm chứa hàng. Tại đây, lực lượng liên quân phát hiện một lượng lớn mực khô xé nhỏ và thuốc đông dược không rõ nguồn gốc xuất xứ.

Mực khô xé nhỏ nghi làm từ cao su.

Công tác kiểm đếm cho thấy, trong kho có 38 bao tải dứa màu xanh chứa mực khô xé nhỏ do Trung Quốc sản xuất với tổng trọng lượng 1,7 tấn và 53 thùng carton chứa hơn 12.000 hộp thuốc các loại không có tem nhãn phụ.

Nghi ngờ mực khô xé nhỏ có dấu hiệu là giả, cơ quan công an đã gửi mẫu lên Viện Khoa học Hình sự (Bộ Công an) tiến hành kiểm nghiệm. Kết quả cho thấy, thành phần của số mực khô xé này chỉ có 30,6% là Protein, còn lại chiếm khoảng 69% hàm lượng là chất chưa xác định được. Khi thử đốt cháy, sợi mực khô có mùi khét lẹt, còn khi ngâm với nước lại co giãn, đàn hồi như dây cao su.

Lực lượng chức năng đốt thử một sợi mực.

Trung tá Kiều Hữu Việt – Đội phó Đội chống hàng giả nói, số thực phẩm trên đã được làm giả một cách hết sức tinh vi với mùi vị và màu sắc giống hệt mực. Toàn bộ gần 2 tấn mực này đang chuẩn bị được vận chuyển bằng tàu hỏa vào thành phố Hồ Chí Minh tiêu thụ.

Mực co giãn như cao su.

Trung tá Kiều Hữu Việt khuyến cáo, người tiêu dùng cần tránh mua và sử dụng những loại mực khô xé không rõ nguồn gốc, chất lượng, trôi nổi trên thị trường.

Q.Dương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,300 85,800
AVPL/SJC HCM 84,300 85,800
AVPL/SJC ĐN 84,300 85,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,500 74,300
Nguyên liệu 999 - HN 73,400 74,200
AVPL/SJC Cần Thơ 84,300 85,800
Cập nhật: 07/05/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.350 75.150
TPHCM - SJC 84.300 86.500
Hà Nội - PNJ 73.350 75.150
Hà Nội - SJC 84.300 86.500
Đà Nẵng - PNJ 73.350 75.150
Đà Nẵng - SJC 84.300 86.500
Miền Tây - PNJ 73.350 75.150
Miền Tây - SJC 84.300 86.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.350 75.150
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 86.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.350
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 86.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.350
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 74.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 55.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 43.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 30.980
Cập nhật: 07/05/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,380 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,380 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,380 8,580
Cập nhật: 07/05/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 84,300 86,500
SJC 5c 84,300 86,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 84,300 86,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 75,050
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 75,150
Nữ Trang 99.99% 73,250 74,250
Nữ Trang 99% 71,515 73,515
Nữ Trang 68% 48,145 50,645
Nữ Trang 41.7% 28,615 31,115
Cập nhật: 07/05/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,367.15 16,532.47 17,062.88
CAD 18,078.25 18,260.85 18,846.71
CHF 27,318.10 27,594.04 28,479.34
CNY 3,445.08 3,479.88 3,592.07
DKK - 3,595.35 3,733.04
EUR 26,616.08 26,884.93 28,075.52
GBP 31,023.67 31,337.04 32,342.42
HKD 3,163.66 3,195.62 3,298.14
INR - 303.30 315.43
JPY 160.12 161.74 169.47
KRW 16.18 17.97 19.60
KWD - 82,354.82 85,647.40
MYR - 5,296.27 5,411.79
NOK - 2,290.42 2,387.67
RUB - 265.66 294.09
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,299.43 2,397.06
SGD 18,301.71 18,486.58 19,079.68
THB 611.17 679.08 705.08
USD 25,127.00 25,157.00 25,457.00
Cập nhật: 07/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,501 16,521 17,121
CAD 18,269 18,279 18,979
CHF 27,489 27,509 28,459
CNY - 3,450 3,590
DKK - 3,575 3,745
EUR #26,479 26,689 27,979
GBP 31,333 31,343 32,513
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.65 160.8 170.35
KRW 16.53 16.73 20.53
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,265 2,385
NZD 15,001 15,011 15,591
SEK - 2,273 2,408
SGD 18,222 18,232 19,032
THB 637.57 677.57 705.57
USD #25,095 25,095 25,457
Cập nhật: 07/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 07/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25160 25160 25457
AUD 16613 16663 17168
CAD 18356 18406 18861
CHF 27787 27837 28402
CNY 0 3483.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27070 27120 27830
GBP 31660 31710 32370
HKD 0 3250 0
JPY 163.06 163.56 168.1
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0364 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15067 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18574 18624 19181
THB 0 650.7 0
TWD 0 780 0
XAU 8420000 8420000 8620000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 07/05/2024 02:00