Wareflex phối hợp cùng Bảo hiểm PVI tổ chức chuỗi hội thảo cho các nhà cung cấp nhà kho và dịch vụ hậu cần

16:53 | 24/02/2023

6,762 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hội thảo có chủ đề "Wareflex Connect" là nơi các thành viên của Wareflex làm việc trực tiếp với khách mời để giải quyết và hỗ trợ mọi vấn đề họ đang gặp phải.

Công ty công nghệ hậu cần Wareflex, còn được biết đến là nền tảng kho bãi theo yêu cầu đầu tiên tại Việt Nam, hiện đang tổ chức chuỗi hội thảo cho các nhà cung cấp kho và dịch vụ hậu cầu tại nhiều tỉnh thành trên toàn quốc. Hội thảo có chủ đề "Wareflex Connect" là nơi các thành viên của Wareflex làm việc trực tiếp với khách mời để giải quyết và hỗ trợ mọi vấn đề họ đang gặp phải. Hội thảo gần nhất được tổ chức tại Hà Nội và Hải Phòng, với sự tham dự của Bảo hiểm PVI, Doanh nghiệp Bảo hiểm Phi nhân thọ số 1 Việt Nam, đã thu hút hơn 70 khách mời tham dự trong hai ngày. Xuyên suốt hội thảo, các khách mời đã chia sẻ những thử thách và kỳ vọng của họ trong quá trình kinh doanh kho bãi và hậu cần. Từ đó, Wareflex và đối tác Bảo hiểm PVI có thể đưa ra cách giảm thiểu rủi ro cho nhà cung cấp và khách hàng.

Wareflex phối hợp cùng Bảo hiểm PVI tổ chức chuỗi hội thảo cho các nhà cung cấp nhà kho và dịch vụ hậu cần
Hội thảo Wareflex CONNECT: Tối ưu hoá lợi nhuận cho nhà kho và dịch vụ hậu cần

Tại hội thảo, ông Nguyễn Chi Lăng - Giám đốc kinh doanh của Wareflex, đã chia sẻ về triển vọng thị trường và lợi ích của giải pháp mạng lưới cơ sở như Wareflex và nhận được phản hồi tích cực từ khách hàng. Ông cũng nhấn mạnh rằng rất nhiều khách hàng chưa đảm bảo an toàn cho hàng hoá tồn kho, nhưng Wareflex sẽ bảo vệ quyền lợi của họ thông qua gói bảo hiểm đi kèm do Bảo hiểm PVI cung cấp.

Wareflex phối hợp cùng Bảo hiểm PVI tổ chức chuỗi hội thảo cho các nhà cung cấp nhà kho và dịch vụ hậu cần
Bảo hiểm PVI chia sẻ về chủ đề: “Quản lý rủi ro cho nhà kinh doanh nhà kho và dịch vụ hậu cần”

Ông Nông Tú Lâm, Giám đốc vận hành của Wareflex cũng đã chia sẻ những hiểu biết sâu sắc về tiêu chuẩn hóa các quy trình và nhu cầu cấp thiết đối với việc số hóa các dịch vụ hậu cần tại Việt Nam, đúc kết từ kinh nghiệm hàng thập kỷ của ông trong lĩnh vực này. Buổi hội thảo đã cung cấp các kiến thức giá trị và sự hỗ trợ cho nhà cung cấp kho và dịch vụ hậu cần. Với các thông tin giá trị được chia sẻ, buổi hội thảo chắc chắn là nơi mà các doanh nghiệp có thể tìm ra giải pháp để tăng khả năng tìm kiếm khách hàng mới, sản phẩm và hàng hóa phù hợp với kho hàng; tăng lợi nhuận và thúc đẩy các dịch vụ đi kèm và mở rộng được hệ sinh thái hậu cần.

Tại buổi hội thảo, Bà Vũ Thị Kim Thanh – Trưởng Ban Quản lý nghiệp vụ bảo hiểm – Tổng Công ty Bảo hiểm PVI cũng đã có một số chia sẻ. Trên tinh thần hợp tác, đồng hành cùng phát triển, với vai trò là Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ thị phần số 1 tại Việt Nam, Bảo hiểm PVI cung cấp một số giải pháp về quản lý rủi ro trong quá trình vận hành, quản lý kho bãi, dịch vụ hậu cần. Một số loại hình bảo hiểm như Bảo hiểm Cháy nổ bắt buộc, Bảo hiểm Mọi rủi ro tài sản và Bảo hiểm trách nhiệm công cộng,… phù hợp với quá trình hoạt động của các doanh nghiệp cũng đã được Bảo hiểm PVI giới thiệu.

Bảo hiểm PVI là nhà Bảo hiểm Phi nhân thọ dẫn đầu thị trường Bảo hiểm Việt nam với 42 đơn vị thành viên trên toàn quốc với thế mạnh dịch vụ và công nghệ tiên tiến, hiện đại nhất hiện nay.

Bảo hiểm PVI cũng là doanh nghiệp bảo hiểm Phi nhân thọ Việt Nam đầu tiên và duy nhất được tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế A. M Best xếp hạng năng lực tín dụng A- (xuất sắc). Xếp hạng trên cho thấy, năng lực tài chính của Bảo hiểm PVI, được A.M Best đánh giá là rất mạnh, đồng thời cho thấy hiệu quả hoạt động tốt, hệ thống quản trị rủi ro (ERM) phù hợp.

Hải Anh

Bảo hiểm PVI - Định vị thương hiệu bằng chữ Bảo hiểm PVI - Định vị thương hiệu bằng chữ "Tín"
Bảo hiểm PVI dẫn đầu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ trên tất cả các chỉ tiêu tài chính tích cựcBảo hiểm PVI dẫn đầu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ trên tất cả các chỉ tiêu tài chính tích cực
Tổng công ty Bảo hiểm PVI thành lập Công ty Bảo hiểm PVI DigitalTổng công ty Bảo hiểm PVI thành lập Công ty Bảo hiểm PVI Digital
AM Best điều chỉnh nâng hạng tín nhiệm tài chính của Bảo hiểm PVI từ B++ (Tốt) lên A-(Xuất sắc)AM Best điều chỉnh nâng hạng tín nhiệm tài chính của Bảo hiểm PVI từ B++ (Tốt) lên A-(Xuất sắc)
Khai báo hồ sơ và giải quyết bồi thường chăm sóc sức khoẻ Online – Không còn nỗi lo đi lạiKhai báo hồ sơ và giải quyết bồi thường chăm sóc sức khoẻ Online – Không còn nỗi lo đi lại

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 100,600 103,600
AVPL/SJC HCM 100,600 103,600
AVPL/SJC ĐN 100,600 103,600
Nguyên liệu 9999 - HN 10,000 10,230
Nguyên liệu 999 - HN 99,900 10,220
Cập nhật: 11/04/2025 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 99.900 102.900
TPHCM - SJC 100.600 103.600
Hà Nội - PNJ 99.900 102.900
Hà Nội - SJC 100.600 103.600
Đà Nẵng - PNJ 99.900 102.900
Đà Nẵng - SJC 100.600 103.600
Miền Tây - PNJ 99.900 102.900
Miền Tây - SJC 100.600 103.600
Giá vàng nữ trang - PNJ 99.900 102.900
Giá vàng nữ trang - SJC 100.600 103.600
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 99.900
Giá vàng nữ trang - SJC 100.600 103.600
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 99.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 99.900 102.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 99.900 102.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 99.900 102.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 99.800 102.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 99.180 101.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 98.980 101.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 74.450 76.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 57.550 60.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.250 42.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 91.400 93.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.110 62.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 64.210 66.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 67.280 69.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.050 38.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.440 33.940
Cập nhật: 11/04/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,890 10,330
Trang sức 99.9 9,880 10,320
NL 99.99 9,890
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,890
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,020 10,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,020 10,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,020 10,340
Miếng SJC Thái Bình 10,060 10,360
Miếng SJC Nghệ An 10,060 10,360
Miếng SJC Hà Nội 10,060 10,360
Cập nhật: 11/04/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15329 15593 16177
CAD 17781 18055 18682
CHF 29910 30283 30947
CNY 0 3358 3600
EUR 27840 28105 29148
GBP 32374 32758 33710
HKD 0 3189 3393
JPY 169 173 180
KRW 0 0 19
NZD 0 14316 14912
SGD 18702 18979 19520
THB 669 732 785
USD (1,2) 25511 0 0
USD (5,10,20) 25549 0 0
USD (50,100) 25576 25610 25965
Cập nhật: 11/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,610 25,610 25,970
USD(1-2-5) 24,586 - -
USD(10-20) 24,586 - -
GBP 32,782 32,871 33,746
HKD 3,263 3,272 3,372
CHF 29,878 29,971 30,805
JPY 172.66 172.97 180.73
THB 718.36 727.23 778.59
AUD 15,666 15,722 16,147
CAD 18,094 18,152 18,640
SGD 18,916 18,975 19,578
SEK - 2,550 2,640
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,744 3,874
NOK - 2,347 2,432
CNY - 3,475 3,569
RUB - - -
NZD 14,331 14,464 14,889
KRW 16.4 17.1 18.38
EUR 27,993 28,015 29,213
TWD 708.64 - 857.44
MYR 5,394.64 - 6,085.87
SAR - 6,754.51 7,110.68
KWD - 81,606 86,779
XAU - - 103,400
Cập nhật: 11/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,610 25,630 25,970
EUR 27,764 27,875 28,998
GBP 32,520 32,651 33,614
HKD 3,258 3,271 3,378
CHF 29,699 29,818 30,714
JPY 171.65 172.34 179.46
AUD 15,556 15,618 16,136
SGD 18,887 18,963 19,503
THB 736 739 771
CAD 17,974 18,046 18,573
NZD 14,366 14,868
KRW 16.94 18.67
Cập nhật: 11/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25620 25620 25980
AUD 15502 15602 16167
CAD 17940 18040 18595
CHF 29839 29869 30753
CNY 0 3476.3 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 27835 27935 28807
GBP 32591 32641 33759
HKD 0 3320 0
JPY 172.71 173.21 179.74
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14377 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 18835 18965 19695
THB 0 700.5 0
TWD 0 770 0
XAU 10080000 10080000 10390000
XBJ 8800000 8800000 10390000
Cập nhật: 11/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,610 25,660 25,930
USD20 25,610 25,660 25,930
USD1 25,610 25,660 25,930
AUD 15,601 15,751 16,816
EUR 28,115 28,265 29,694
CAD 17,937 18,037 19,356
SGD 18,935 19,085 19,650
JPY 173.02 174.52 179.21
GBP 32,807 32,957 33,836
XAU 10,088,000 0 10,392,000
CNY 0 3,360 0
THB 0 733 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/04/2025 06:00