VPI dự báo giá dầu tăng trong kỳ điều hành 11/1/2024

22:43 | 10/01/2024

28,140 lượt xem
|
(PetroTimes) - Mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng Machine Learning của Viện Dầu khí Việt Nam (VPI) cho thấy, tại kỳ điều hành 11/1/2024, giá dầu bán lẻ tăng nhẹ và Liên bộ Tài chính - Công Thương có thể tiếp tục trích lập Quỹ bình ổn giá đối với dầu mazut ở mức 300 đồng/kg.
VPI dự báo giá dầu tăng trong kỳ điều hành 11/1/2024
Ảnh minh họa

Mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng mô hình mạng nơ ron nhân tạo (Artificial Neural Network - ANN) và thuật toán học có giám sát (Supervised Learning) trong Machine Learning của VPI dự báo giá xăng bán lẻ trong nước trong kỳ điều hành ngày 11/1/2024 có thể tăng giảm không đáng kể trong khoảng 4 - 74 đồng, đưa giá xăng về mức 20.926 đồng/lít với xăng E5 RON 92 và 21.914 đồng/lít với xăng RON 95.

Trong khi đó, giá dầu bán lẻ được mô hình của VPI dự báo có thể tăng

1,6 - 2,1%, khiến giá dầu diesel tăng lên mức 19.677 đồng/lít, giá dầu hỏa 20.268 đồng/lít, giá dầu mazut 15.813 đồng/lít.

Mô hình của VPI dự báo kỳ này Liên bộ trích lập Quỹ bình ổn giá đối với dầu mazut ở mức 300 đồng/kg, không trích Quỹ bình ổn giá đối với các mặt hàng xăng, dầu diesel và dầu hỏa; không chi sử dụng Quỹ bình ổn giá đối với tất cả các mặt hàng xăng dầu.

Hải Anh

Thủ tướng Chính phủ yêu cầu bảo đảm cung ứng đủ xăng dầu cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùngThủ tướng Chính phủ yêu cầu bảo đảm cung ứng đủ xăng dầu cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng
BSR tối ưu công suất phân xưởng, đẩy mạnh sản xuất xăng máy bayBSR tối ưu công suất phân xưởng, đẩy mạnh sản xuất xăng máy bay
Vượt qua thách thức, tận dụng cơ hội, Petrovietnam lập nhiều kỷ lục trong sản xuất, kinh doanhVượt qua thách thức, tận dụng cơ hội, Petrovietnam lập nhiều kỷ lục trong sản xuất, kinh doanh
Bộ Công Thương: Phải đảm bảo cung ứng xăng dầu dịp Tết Nguyên đán và trong mọi tình huốngBộ Công Thương: Phải đảm bảo cung ứng xăng dầu dịp Tết Nguyên đán và trong mọi tình huống
Petrovietnam góp phần quan trọng ổn định kinh tế - xã hội của đất nướcPetrovietnam góp phần quan trọng ổn định kinh tế - xã hội của đất nước

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 ▲1000K 149,000 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 146,000 ▲1000K 149,000 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 146,000 ▲1000K 149,000 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 146,000 ▲1000K 149,000 ▲1000K
Tây Nguyên - PNJ 146,000 ▲1000K 149,000 ▲1000K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 ▲1000K 149,000 ▲1000K
Cập nhật: 10/11/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,820 ▲180K 15,020 ▲180K
Miếng SJC Nghệ An 14,820 ▲180K 15,020 ▲180K
Miếng SJC Thái Bình 14,820 ▲180K 15,020 ▲180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,720 ▲180K 15,020 ▲180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,720 ▲180K 15,020 ▲180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,720 ▲180K 15,020 ▲180K
NL 99.99 14,050 ▲180K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,050 ▲180K
Trang sức 99.9 14,310 ▲180K 14,910 ▲180K
Trang sức 99.99 14,320 ▲180K 14,920 ▲180K
Cập nhật: 10/11/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,482 ▲18K 1,502 ▲18K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,482 ▲18K 15,022 ▲180K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,482 ▲18K 15,023 ▲180K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,453 ▲20K 1,478 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,453 ▲20K 1,479 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,438 ▲20K 1,468 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,847 ▲1981K 145,347 ▲1981K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,761 ▲1500K 110,261 ▲1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,484 ▲1360K 99,984 ▲1360K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,207 ▲1220K 89,707 ▲1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,243 ▲1166K 85,743 ▲1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,872 ▲834K 61,372 ▲834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,482 ▲18K 1,502 ▲18K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,482 ▲18K 1,502 ▲18K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,482 ▲18K 1,502 ▲18K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,482 ▲18K 1,502 ▲18K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,482 ▲18K 1,502 ▲18K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,482 ▲18K 1,502 ▲18K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,482 ▲18K 1,502 ▲18K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,482 ▲18K 1,502 ▲18K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,482 ▲18K 1,502 ▲18K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,482 ▲18K 1,502 ▲18K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,482 ▲18K 1,502 ▲18K
Cập nhật: 10/11/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16637 16906 17477
CAD 18216 18492 19109
CHF 31974 32356 33005
CNY 0 3470 3830
EUR 29774 30046 31069
GBP 33791 34180 35114
HKD 0 3251 3453
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14510 15099
SGD 19661 19942 20467
THB 728 791 844
USD (1,2) 26033 0 0
USD (5,10,20) 26074 0 0
USD (50,100) 26103 26122 26361
Cập nhật: 10/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,120 26,120 26,361
USD(1-2-5) 25,076 - -
USD(10-20) 25,076 - -
EUR 29,993 30,017 31,179
JPY 167.91 168.21 175.37
GBP 34,197 34,290 35,126
AUD 16,890 16,951 17,403
CAD 18,447 18,506 19,048
CHF 32,312 32,412 33,118
SGD 19,825 19,887 20,520
CNY - 3,646 3,746
HKD 3,331 3,341 3,427
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 777.6 787.2 838.05
NZD 14,522 14,657 15,007
SEK - 2,719 2,801
DKK - 4,013 4,132
NOK - 2,554 2,631
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,906.98 - 6,630.88
TWD 768.4 - 925.91
SAR - 6,914.09 7,244.4
KWD - 83,616 88,490
Cập nhật: 10/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,140 26,141 26,361
EUR 29,823 29,943 31,074
GBP 33,971 34,107 35,075
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 32,054 32,183 33,074
JPY 167.08 167.75 174.87
AUD 16,803 16,870 17,407
SGD 19,856 19,936 20,476
THB 791 794 829
CAD 18,415 18,489 19,026
NZD 14,554 15,061
KRW 17.36 18.98
Cập nhật: 10/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26100 26100 26361
AUD 16819 16919 17841
CAD 18401 18501 19512
CHF 32226 32256 33830
CNY 0 3659.2 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29958 29988 31713
GBP 34098 34148 35900
HKD 0 3390 0
JPY 167.31 167.81 178.37
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14615 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19823 19953 20682
THB 0 757.5 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14820000 14820000 15020000
SBJ 14000000 14000000 15020000
Cập nhật: 10/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,137 26,187 26,361
USD20 26,137 26,187 26,361
USD1 23,851 26,187 26,361
AUD 16,839 16,939 18,059
EUR 30,100 30,100 31,426
CAD 18,355 18,455 19,767
SGD 19,894 20,044 20,518
JPY 168 169.5 174.14
GBP 34,191 34,341 35,350
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/11/2025 14:00